1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Phương trình đường thẳng - Nền tảng Toán 10 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Phương trình đường thẳng, một phần quan trọng trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức tại montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản và nâng cao về phương trình đường thẳng, giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm, công thức và phương pháp để xác định và phân tích phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ.

A. Lý thuyết 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Vecto pháp tuyến của đường thẳng

A. Lý thuyết

1. Phương trình tổng quát của đường thẳng

a) Vecto pháp tuyến của đường thẳng

Vecto \(\overrightarrow n \) được gọi là vecto pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \) nếu \(\overrightarrow n \ne \overrightarrow 0 \) và giá của vecto \(\overrightarrow n \) vuông góc với \(\Delta \).

Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 1

Nhận xét:

- Nếu \(\overrightarrow n \) là một vecto pháp tuyến của \(\Delta \) thì \(k\overrightarrow n \) \((k \ne 0)\) cũng là một vecto pháp tuyến của \(\Delta \).

- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vecto pháp tuyến của đường thẳng đó.

b) Phương trình tổng quát của đường thẳng

Trong mặt phẳng tọa độ, mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng \(ax + by + c = 0\) (a và b không đồng thời bằng 0). Ngược lại, mỗi phương trình dạng \(ax + by + c = 0\) (a và b không đồng thời bằng 0) đều là phương trình của một đường thẳng, nhận \(\overrightarrow n (a;b)\) là một vecto pháp tuyến.

2. Phương trình tham số của đường thẳng

a) Vecto chỉ phương của đường thẳng

Vecto \(\overrightarrow u \) được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) nếu \(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \) và giá của vecto \(\overrightarrow u \) song song hoặc trùng với \(\Delta \).

Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 2

Nhận xét:

- Nếu \(\overrightarrow u \) là một vecto chỉ phương của \(\Delta \) thì \(k\overrightarrow u \) \((k \ne 0)\) cũng là một vecto chỉ phương của \(\Delta \).

- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vecto chỉ phương của đường thẳng đó.

b) Phương trình tham số của đường thẳng

Cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A({x_0};{y_0})\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u (a;b)\). Khi đó, điểm M(x;y) thuộc đường thẳng \(\Delta \) khi và chỉ khi tồn tại số thực t sao cho \(\overrightarrow {AM} = t\overrightarrow u \), hay

\(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\).

Hệ trên được gọi là phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \).

B. Bài tập

Lập phương trình đường thẳng \(\Delta \) thỏa mãn:

a) Đi qua M(-2;-3) và có \(\overrightarrow n = (2;5)\) là vecto pháp tuyến.

b) Đi qua M(3;-5) và có \(\overrightarrow u = (2; - 4)\) là vecto chỉ phương.

c) Đi qua A(-3;4) và B(1;-1).

Giải:

a) Phương trình \(\Delta \) là \(2(x + 2) + 5(y + 3) = 0 \Leftrightarrow 2x + 5y + 19 = 0\).

b) Phương trình \(\Delta \) là \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 5}}{{ - 4}} \Leftrightarrow 4x + 2y - 2 = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 1 = 0\).

c) Phương trình \(\Delta \) là \(\frac{{x + 3}}{{1 - ( - 3)}} = \frac{{y - 4}}{{ - 1 - 4}} \Leftrightarrow \frac{{x + 3}}{4} = \frac{{y - 4}}{{ - 5}} \Leftrightarrow 5x + 4y - 1 = 0\).

Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 3

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Phương trình đường thẳng là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong hình học giải tích lớp 10. Hiểu rõ lý thuyết này là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến đường thẳng, khoảng cách, và các khái niệm hình học khác.

1. Các dạng phương trình đường thẳng

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, một đường thẳng có thể được biểu diễn bằng một trong ba dạng phương trình sau:

  • Phương trình tổng quát: ax + by + c = 0 (với a, b không đồng thời bằng 0)
  • Phương trình tham số:
    • x = x0 + t.a
    • y = y0 + t.b
    (trong đó (x0, y0) là một điểm thuộc đường thẳng, (a, b) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng, và t là tham số thực)
  • Phương trình đường thẳng theo độ dốc: y = mx + b (với m là hệ số góc, b là tung độ gốc)

2. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến

Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương, nhưng vectơ pháp tuyến thì duy nhất (hoặc đối nhau).

  • Vectơ chỉ phương: Là vectơ song song với đường thẳng. Nếu (a, b) là vectơ chỉ phương của đường thẳng ax + by + c = 0 thì (b, -a) cũng là vectơ chỉ phương.
  • Vectơ pháp tuyến: Là vectơ vuông góc với đường thẳng. Nếu (a, b) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ax + by + c = 0 thì (ka, kb) cũng là vectơ pháp tuyến với mọi k khác 0.

3. Mối quan hệ giữa các dạng phương trình

Có thể chuyển đổi giữa các dạng phương trình của đường thẳng:

  • Từ phương trình tổng quát ax + by + c = 0 sang phương trình tham số:
    • Chọn một điểm M0(x0, y0) thuộc đường thẳng (thỏa mãn ax0 + by0 + c = 0).
    • Vectơ pháp tuyến của đường thẳng là (a, b). Vectơ chỉ phương của đường thẳng là (-b, a) hoặc (b, -a).
    • Sử dụng công thức phương trình tham số.
  • Từ phương trình tham số sang phương trình tổng quát:
    • Tìm hai điểm thuộc đường thẳng bằng cách chọn hai giá trị khác nhau của t.
    • Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng.
    • Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
    • Sử dụng công thức phương trình tổng quát.
  • Từ phương trình đường thẳng theo độ dốc y = mx + b sang phương trình tổng quát:
    • Chuyển về dạng ax + by + c = 0.

4. Điều kiện song song và vuông góc của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0:

  • d1 song song với d2 khi và chỉ khi a1/a2 = b1/b2 và c1/c2 ≠ a1/a2.
  • d1 vuông góc với d2 khi và chỉ khi a1a2 + b1b2 = 0.

5. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) và có hệ số góc m = -3.

Giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = mx + b. Thay điểm A(1, 2) và m = -3 vào, ta có: 2 = -3(1) + b => b = 5. Vậy phương trình đường thẳng là y = -3x + 5.

Ví dụ 2: Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm B(0, -1) và C(2, 3).

Giải: Vectơ BC = (2 - 0, 3 - (-1)) = (2, 4). Chọn B(0, -1) làm điểm thuộc đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng là: x = 0 + 2t, y = -1 + 4t. Phương trình tổng quát của đường thẳng là: 2x - 4y - 4 = 0 (hay x - 2y - 2 = 0).

6. Ứng dụng của phương trình đường thẳng

Phương trình đường thẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Xác định quỹ đạo của vật chuyển động.
  • Giải quyết các bài toán về hình học.
  • Lập mô hình toán học cho các hiện tượng vật lý.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10