1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 87 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Một mẫu số liệu có tử phân vị thứ nhất là 56 và tứ phân vị thứ ba là 84. Hãy kiểm tra xem trong hai giá trị 10 và 100 giá trị nào được xem là giá trị bất thường.

Đề bài

Luyện tập 4 trang 87 SGK 10

Một mẫu số liệu có tử phân vị thứ nhất là 56 và tứ phân vị thứ ba là 84. Hãy kiểm tra xem trong hai giá trị 10 và 100 giá trị nào được xem là giá trị bất thường.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

- Tìm \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q}\) và \({Q_3} + 1,5{\Delta _Q}\)

\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

- So sánh 10 và 100 với hai giá trị vừa tìm được.

- Các giá trị lớn hơn \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q}\) hoặc bé hơn \({Q_1} - 1,5{\Delta _Q}\) được xem là giá trị bất thường.

Lời giải chi tiết

Ta có \({Q_1} = 56;{Q_3} = 84\)

\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 84 - 56 = 28\)

\({Q_1} - 1,5{\Delta _Q} = 56 - 1,5.28 = 14\)

\({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 84 - 1,5.28 = 126\)

Ta thấy 10

14<100

Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

Mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

  • Biểu diễn vectơ bằng tọa độ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tìm tọa độ của điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

Để giải tốt các bài tập trong mục 3 trang 87, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm vectơ, các loại vectơ (vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tọa độ của vectơ, tọa độ của điểm.
  • Công thức tính độ dài của vectơ.
  • Các tính chất của vectơ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 1: Tìm tọa độ của điểm M thỏa mãn điều kiện...

Để giải bài tập này, ta cần sử dụng kiến thức về tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ. Ta có thể biểu diễn vectơ AM theo tọa độ của điểm A và điểm M. Sau đó, sử dụng các phép toán vectơ để tìm tọa độ của điểm M.

Ví dụ:

Cho A(xA, yA) và M(xM, yM). Vectơ AM có tọa độ là (xM - xA, yM - yA). Nếu ta biết tọa độ của vectơ AM và tọa độ của điểm A, ta có thể tìm tọa độ của điểm M bằng công thức:

xM = xA + xAM

yM = yA + yAM

Bài 2: Chứng minh rằng...

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ và tọa độ của vectơ. Ta có thể biến đổi vế trái của đẳng thức để được vế phải, hoặc ngược lại.

Ví dụ:

Để chứng minh rằng AB = CD, ta có thể chứng minh rằng:

  • Tọa độ của vectơ AB bằng tọa độ của vectơ CD.
  • Độ dài của vectơ AB bằng độ dài của vectơ CD.

Bài 3: Tính độ dài của vectơ...

Để tính độ dài của vectơ, ta sử dụng công thức:

|AB| = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

Trong đó, A(xA, yA) và B(xB, yB) là tọa độ của hai điểm A và B.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình để minh họa bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Giải mục 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về vectơ và vận dụng linh hoạt các phương pháp giải bài tập. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp những lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 khác. Hãy đồng hành cùng chúng tôi để học Toán hiệu quả hơn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10