1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - Toán 10 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức tại montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về các số đặc trưng này, giúp bạn hiểu rõ hơn về sự phân bố dữ liệu.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về trung bình cộng, trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn, cũng như cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

1. SỐ TRUNG BÌNH VÀ TRUNG VỊ 2. TỨ PHÂN VỊ 3. MỐT

1. SỐ TRUNG BÌNH VÀ TRUNG VỊ

a. Số trung bình

Cho mẫu số liệu \({x_1},{x_2},{x_3},...,{x_n}\)

+) Số trung bình (hay TB cộng) của mẫu số liệu kí hiệu là \(\overline x \), được tính bằng công thức: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

+) Mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì:

\(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + {m_2}{x_2} + {m_3}{x_3} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\)

Với \({m_i}\) là tần số của giá trị \({x_i}\) và \(n = {m_1} + {m_2} + ... + {m_k}\)

+) Ý nghĩa: Số trung bình là giá trị trung bình cộng, cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu và có thể dùng để đại diện cho mẫu số liệu

b. Trung vị

+) Trong trường hợp mẫu số liệu có giá trị bất thường (rất lớn hoặc rất bé so với đa số các giá trị khác), ta dùng trung vị để đo xu thế trung tâm.

Ví dụ: mẫu số liệu: 1 3 2 3 4 20

 Tìm trung vị:

Bước 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự không giảm \({X_1},{X_2},..,{X_n}\)

Bước 2: Cỡ mẫu = n.

+ Nếu n lẻ (\(n = 2k - 1\)) thì trung vị là \({X_k}\)

+ Nếu n chẵn (\(n = 2k\)) thì trung vị bằng \(\frac{1}{2}({X_k} + {X_{k + 1}})\)

+) Ý nghĩa: Trung vị là giá trị ở vị trí chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự không giảm. Trung vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường như số trung bình.

2. TỨ PHÂN VỊ

Tứ phân vị gồm 3 giá trị \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\), nó chia mẫu số liệu đã sắp xếp

theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành 4 phần, mỗi phần đều chứa 25% giá trị.

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 1

+) Các bước tìm tứ phân vị:

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tìm trung vị, chính là \({Q_2}\)

Bước 3: \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\)(không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ).

Bước 4: \({Q_3}\)là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\)(không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ).

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 2

Chú ý:

\({Q_1}\) còn được gọi là tứ phân vị thứ nhất hoặc tứ phân vị dưới.

 \({Q_3}\) còn được gọi là tứ phân vị thứ ba hoặc tứ phân vị trên.

3. MỐT

+) Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất

+) Ý nghĩa: Dùng mốt để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu khi mẫu có nhiều giá trị trùng nhau.

+) Nhận xét

- Mốt có thể không là duy nhất. Một mẫu có thể có nhiều mốt

- Khi các giá trị trong mẫu xuất hiện với tần số như nhau thì mẫu số liệu đó không có mốt.

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 3

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm là những giá trị đại diện cho tập dữ liệu, giúp chúng ta nắm bắt được xu hướng tập trung của dữ liệu đó. Trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức, chúng ta sẽ tìm hiểu về các số đặc trưng sau:

1. Trung bình cộng (Mean)

Trung bình cộng là tổng của tất cả các giá trị trong tập dữ liệu chia cho số lượng giá trị. Công thức tính trung bình cộng:

x̄ = (∑xi) / n

Trong đó:

  • x̄ là trung bình cộng
  • xi là các giá trị trong tập dữ liệu
  • n là số lượng giá trị trong tập dữ liệu

Ví dụ: Cho tập dữ liệu 2, 4, 6, 8, 10. Trung bình cộng của tập dữ liệu này là (2 + 4 + 6 + 8 + 10) / 5 = 6.

2. Trung vị (Median)

Trung vị là giá trị nằm ở giữa tập dữ liệu khi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

Cách tìm trung vị:

  1. Sắp xếp tập dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
  2. Nếu số lượng giá trị là lẻ, trung vị là giá trị ở giữa.
  3. Nếu số lượng giá trị là chẵn, trung vị là trung bình cộng của hai giá trị ở giữa.

Ví dụ: Cho tập dữ liệu 2, 4, 6, 8, 10. Trung vị của tập dữ liệu này là 6.

Ví dụ: Cho tập dữ liệu 2, 4, 6, 8. Trung vị của tập dữ liệu này là (4 + 6) / 2 = 5.

3. Mốt (Mode)

Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập dữ liệu.

Một tập dữ liệu có thể có một mốt, nhiều mốt hoặc không có mốt.

Ví dụ: Cho tập dữ liệu 2, 4, 6, 6, 8, 10. Mốt của tập dữ liệu này là 6.

Ví dụ: Cho tập dữ liệu 2, 4, 6, 8, 10. Tập dữ liệu này không có mốt.

4. Phương sai (Variance)

Phương sai đo lường mức độ phân tán của dữ liệu so với trung bình cộng.

Công thức tính phương sai:

σ² = (∑(xi - x̄)²) / n

Trong đó:

  • σ² là phương sai
  • xi là các giá trị trong tập dữ liệu
  • x̄ là trung bình cộng
  • n là số lượng giá trị trong tập dữ liệu

Ví dụ: Cho tập dữ liệu 2, 4, 6, 8, 10. Trung bình cộng của tập dữ liệu này là 6. Phương sai của tập dữ liệu này là ((2-6)² + (4-6)² + (6-6)² + (8-6)² + (10-6)²) / 5 = 8.

5. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai. Nó cũng đo lường mức độ phân tán của dữ liệu so với trung bình cộng, nhưng được biểu diễn bằng cùng đơn vị với dữ liệu gốc.

Công thức tính độ lệch chuẩn:

σ = √σ²

Trong đó:

  • σ là độ lệch chuẩn
  • σ² là phương sai

Ví dụ: Cho tập dữ liệu 2, 4, 6, 8, 10. Phương sai của tập dữ liệu này là 8. Độ lệch chuẩn của tập dữ liệu này là √8 ≈ 2.83.

Ứng dụng của các số đặc trưng đo xu thế trung tâm:

  • Thống kê mô tả: Tóm tắt và mô tả các đặc điểm chính của tập dữ liệu.
  • So sánh dữ liệu: So sánh các tập dữ liệu khác nhau.
  • Phân tích dữ liệu: Xác định các xu hướng và mẫu trong dữ liệu.
  • Dự đoán: Dự đoán các giá trị trong tương lai dựa trên dữ liệu hiện tại.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm các bài tập để nắm vững kiến thức này nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10