Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.23 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình học.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Từ các chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Đề bài
Từ các chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6.
a) Có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
b) Có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức chỉnh hợp và quy tắc nhân.
Lời giải chi tiết
a) Số có ba chữ số khác nhau có thể lập được là: 6.5.4=120 (số)
b) Số chia hết cho 3 nên tổng 3 chữ số chia hết cho 3, có các cặp số là: (1,2,3), (1,2,6), (2,3,4), (3,4,5), (4,5,6), (1,5,6), (1,3,5), (2,4,6).
Số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 có thể lập được là:
8. 3!= 48 (số)
Bài 8.23 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.
Bài 8.23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 8.23 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
(Giả sử bài tập 8.23 có nội dung cụ thể như sau: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 3). Tính tích vô hướng của a và b, và xác định góc giữa hai vectơ này.)
Lời giải:
cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -1 / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2)
θ = arccos(-1 / (5√2)) ≈ 101.31°
(Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 4), C(5; 1). Tính góc BAC.)
Để tính góc BAC, ta sử dụng vectơ AB = (3-1; 4-2) = (2; 2) và AC = (5-1; 1-2) = (4; -1). Sau đó, tính tích vô hướng AB.AC và sử dụng công thức tính góc như trên.
Bài 8.23 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.