1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(M = \sin {45^o}.\cos {45^o} + \sin {30^o}\)

b) \(N = \sin {60^o}.\cos {30^o} + \frac{1}{2}.\sin {45^o}.\cos {45^o}\)

c) \(P = 1 + {\tan ^2}{60^o}\)

d) \(Q = \frac{1}{{{{\sin }^2}{{120}^o}}} - {\cot ^2}{120^o}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Giải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Lời giải chi tiết

a) \(M = \sin {45^o}.\cos {45^o} + \sin {30^o}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin {45^o} = \cos {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\;\\\sin {30^o} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Thay vào M, ta được: \(M = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{1}{2} = \frac{2}{4} + \frac{1}{2} = 1\)

b) \(N = \sin {60^o}.\cos {30^o} + \frac{1}{2}.\sin {45^o}.\cos {45^o}\)

Ta có: \(\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\;\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\sin {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\, \cos {45^o}= \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Thay vào N, ta được: \(N = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} = 1\)

c) \(P = 1 + {\tan ^2}{60^o}\)

Ta có: \(\tan {60^o} = \sqrt 3 \)

Thay vào P, ta được: \(Q = 1 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 4.\)

d) \(Q = \frac{1}{{{{\sin }^2}{{120}^o}}} - {\cot ^2}{120^o}.\)

Ta có: \(\sin {120^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\;\cot {120^o} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}\)

Thay vào P, ta được: \(Q = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} - \;{\left( {\frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = \frac{1}{{\frac{3}{4}}} - \;\frac{1}{3} = \;\frac{4}{3} - \;\frac{1}{3} = 1.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 3: Vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về tổng và hiệu của hai vectơ, tích của một số với một vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết.

Nội dung bài toán:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC.

Lời giải chi tiết:

Để tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC, ta sử dụng quy tắc trung điểm và quy tắc cộng vectơ.

  1. Quy tắc trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC. Do đó, vectơ BM = vectơ MC.
  2. Biểu diễn vectơ AM: Ta có thể biểu diễn vectơ AM như sau: vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM.
  3. Thay thế vectơ BM:vectơ BM = vectơ MC, ta có: vectơ AM = vectơ AB + vectơ MC.
  4. Biểu diễn vectơ MC: Ta có thể biểu diễn vectơ MC như sau: vectơ MC = 1/2 vectơ BC.
  5. Biểu diễn vectơ BC: Ta có vectơ BC = vectơ AC - vectơ AB.
  6. Thay thế vectơ BC: Thay vectơ BC = vectơ AC - vectơ AB vào biểu thức của vectơ MC, ta được: vectơ MC = 1/2 (vectơ AC - vectơ AB).
  7. Thay thế vectơ MC vào biểu thức của vectơ AM: Thay vectơ MC = 1/2 (vectơ AC - vectơ AB) vào biểu thức của vectơ AM, ta được: vectơ AM = vectơ AB + 1/2 (vectơ AC - vectơ AB).
  8. Rút gọn: Rút gọn biểu thức, ta được: vectơ AM = 1/2 vectơ AB + 1/2 vectơ AC.

Vậy, vectơ AM = 1/2 vectơ AB + 1/2 vectơ AC.

Lưu ý quan trọng:

  • Hiểu rõ quy tắc trung điểm và quy tắc cộng vectơ là chìa khóa để giải quyết bài toán này.
  • Nắm vững các tính chất của phép toán vectơ để đơn giản hóa biểu thức.
  • Vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa các vectơ.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức. Ví dụ:

  • Bài 3.15 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Bài 3.16 trang 45 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Ứng dụng của vectơ trong thực tế:

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong Toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh, và các thuật toán tìm kiếm.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong xây dựng, kiến trúc, và các ngành kỹ thuật khác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10