1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 84, 85 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Trong một cuộc tổng điều tra dân số, điều tra viên chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba người con và quan tâm giới tính của ba người con này.

Luyện tập 2

    Trở lại trò chơi “Vòng quay may mắn” ở HĐ2. Tính xác suất để người chơi nhận: được loại xe 110 cc có màu trắng hoặc màu xanh.

    Lời giải chi tiết:

    Dựa vào sơ đồ cây, ta thấy \(n\left( \Omega \right) = 8\).

    Gọi E là biến cố “Người chơi nhận được loại xe 110 cc có màu trắng hoặc màu xanh”.

    Ta có \(n\left( E \right) = 2\). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 0,25\).

    HĐ2

      Trong trò chơi "Vòng quay may mắn", người chơi sẽ quay hai bánh xe. Mũi tên ở bánh xe thứ nhất có thể dừng ở một trong hai vị trí: Loại xe 50 CC và Loại xe 110 cc. Mũi tên ở bánh xe thứ hai có thể dừng ở một trong bốn vị trí: màu đen, màu trắng, màu đỏ và màu xanh. Vị trí của mũi tên trên hai bánh xe sẽ xác định người chơi nhận được loại xe nào, màu gì. Phép thử T là quay hai bánh xe. Hãy vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

      b) Gọi E là biến cố: “Gia đình đó có một người con trai và hai con gái”.

      Dựa vào sơ đồ cây, ta có \(n\left( \Omega \right) = 8\) và \(n\left( E \right) = 3\). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{3}{8}\).

      Luyện tập 3

        Trong một cuộc tổng điều tra dân số, điều tra viên chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba người con và quan tâm giới tính của ba người con này.

        a) Vẽ sơ đồ hình cây để mô tả các phần tử của không gian mẫu.

        b) Giả thiết rằng khả năng sinh con trai và khả năng sinh con gái là như nhau. Tính xác suất để gia đình đó có một con trai và hai con gái.

        Lời giải chi tiết:

        a, Sơ đồ tư duy:

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Kí hiệu con trai: T, con gái: G.

        Các kết quả có thể xảy ra là: GGG; GGT; GTG; GTT; TGG; TGT; TTG; TTT.

        Do đó: \(\Omega\)= {GGG; GGT; GTG; GTT; TGG; TGT; TTG; TTT}.

        Vậy n(Ω) = 8.

        b) Gọi biến cố A: “Gia đình đó có một con trai và hai con gái”.

        Ta có: A = {GTG; TGG; GGT}. Do đó, \(n(A)\)= 3.

        Vậy \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{3}{8}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • Luyện tập 2
        • Luyện tập 3

        Trong trò chơi "Vòng quay may mắn", người chơi sẽ quay hai bánh xe. Mũi tên ở bánh xe thứ nhất có thể dừng ở một trong hai vị trí: Loại xe 50 CC và Loại xe 110 cc. Mũi tên ở bánh xe thứ hai có thể dừng ở một trong bốn vị trí: màu đen, màu trắng, màu đỏ và màu xanh. Vị trí của mũi tên trên hai bánh xe sẽ xác định người chơi nhận được loại xe nào, màu gì. Phép thử T là quay hai bánh xe. Hãy vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        b) Gọi E là biến cố: “Gia đình đó có một người con trai và hai con gái”.

        Dựa vào sơ đồ cây, ta có \(n\left( \Omega \right) = 8\) và \(n\left( E \right) = 3\). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{3}{8}\).

        Trở lại trò chơi “Vòng quay may mắn” ở HĐ2. Tính xác suất để người chơi nhận: được loại xe 110 cc có màu trắng hoặc màu xanh.

        Lời giải chi tiết:

        Dựa vào sơ đồ cây, ta thấy \(n\left( \Omega \right) = 8\).

        Gọi E là biến cố “Người chơi nhận được loại xe 110 cc có màu trắng hoặc màu xanh”.

        Ta có \(n\left( E \right) = 2\). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 0,25\).

        Trong một cuộc tổng điều tra dân số, điều tra viên chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba người con và quan tâm giới tính của ba người con này.

        a) Vẽ sơ đồ hình cây để mô tả các phần tử của không gian mẫu.

        b) Giả thiết rằng khả năng sinh con trai và khả năng sinh con gái là như nhau. Tính xác suất để gia đình đó có một con trai và hai con gái.

        Lời giải chi tiết:

        a, Sơ đồ tư duy:

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Kí hiệu con trai: T, con gái: G.

        Các kết quả có thể xảy ra là: GGG; GGT; GTG; GTT; TGG; TGT; TTG; TTT.

        Do đó: \(\Omega\)= {GGG; GGT; GTG; GTT; TGG; TGT; TTG; TTT}.

        Vậy n(Ω) = 8.

        b) Gọi biến cố A: “Gia đình đó có một con trai và hai con gái”.

        Ta có: A = {GTG; TGG; GGT}. Do đó, \(n(A)\)= 3.

        Vậy \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{3}{8}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về vectơ và các phép toán vectơ. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các khái niệm và công cụ toán học sẽ được sử dụng rộng rãi trong các chương trình học tiếp theo, đặc biệt là hình học giải tích và vật lý.

        Nội dung chính của Mục 2

        Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
        • Các loại vectơ đặc biệt: Vectơ không, vectơ đối, vectơ đơn vị.
        • Phép cộng và phép trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, tính chất của phép cộng và phép trừ vectơ.
        • Phép nhân vectơ với một số thực: Quy tắc nhân vectơ với một số thực, tính chất của phép nhân vectơ với một số thực.
        • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa tích vô hướng, công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng (tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ).

        Giải chi tiết bài tập trang 84, 85

        Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: AB = (xB - xA; yB - yA), trong đó A(xA; yA) và B(xB; yB).

        Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

        Giải: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

        Bài 2: Thực hiện phép cộng và phép trừ vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng và phép trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ vectơ theo tọa độ: (a; b) + (c; d) = (a + c; b + d)(a; b) - (c; d) = (a - c; b - d).

        Ví dụ: Cho a = (1; 2) và b = (3; 4). Tính a + b và a - b.

        Giải: a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)

        a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2)

        Bài 3: Thực hiện phép nhân vectơ với một số thực

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân vectơ với một số thực: k(a; b) = (ka; kb).

        Ví dụ: Cho a = (1; 2) và k = 3. Tính ka.

        Giải: ka = (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6)

        Bài 4: Tính tích vô hướng của hai vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tích vô hướng: a.b = ax * bx + ay * by, trong đó a = (ax; ay) và b = (bx; by).

        Ví dụ: Cho a = (1; 2) và b = (3; 4). Tính a.b.

        Giải: a.b = 1 * 3 + 2 * 4 = 3 + 8 = 11

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt Mục 2, các em học sinh cần:

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
        • Thực hành giải nhiều bài tập để hiểu rõ phương pháp.
        • Sử dụng hình vẽ để minh họa các khái niệm và phép toán vectơ.
        • Kết hợp kiến thức vectơ với các kiến thức khác trong chương trình Toán 10.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập liên quan đến vectơ và các phép toán vectơ trong chương trình Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10