1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 9.19 trang 88 sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương trình học Toán lớp 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để: a) Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8; b) Tổng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8.

Đề bài

Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:

a) Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8;

b) Tổng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8.

Lời giải chi tiết

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) \ = {6^2}\; =36 \) .

a) Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8”

Ta có \(A = \left\{ {\left( {2,6} \right);\left( {3,5} \right);\left( {4,4} \right);\left( {5,3} \right);\left( {6,2} \right)} \right\}\) suy ra \(n\left( A \right) = 5\)

Vậy xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{36}}\)

b) Gọi B là biến cố: “Tổng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8”

Gọi C là biến cố: “Tổng số chấm trên hai con xúc xắc lớn hơn 8”

\(C = \left\{ {\left( {3;6} \right),\left( {4;5} \right),\left( {4;6} \right),\left( {5;4} \right),\left( {5;5} \right),\left( {5;6} \right),\left( {6;3} \right),\left( {6;4} \right),\left( {6;5} \right),\left( {6;6} \right)} \right\}\) suy ra \(n\left( C \right) = 10\)

Ta có: \(n\left( B \right) = n\left( \Omega \right) - n\left( A \right) - n\left( C \right) = 21\)

Vậy xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{21}}{{36}} = \frac{7}{{12}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh một số tính chất hình học. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa tích vô hướng, các công thức tính tích vô hướng và các ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai vectơ, độ dài của vectơ và tính chất vuông góc của hai vectơ.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Trong bài 9.19, đề bài thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc một tính chất hình học liên quan đến các vectơ. Việc phân tích đề bài giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót trong quá trình giải.

Phương pháp giải

Để giải bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ ab được định nghĩa là a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.
  • Sử dụng các công thức tính tích vô hướng:a.b = a1b1 + a2b2 + ... + anbn (trong không gian n chiều).
  • Sử dụng tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.a = |a|2.
  • Sử dụng các hệ thức lượng trong hình học: Ví dụ, trong tam giác ABC, ta có a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức (ví dụ, giả sử đề bài yêu cầu chứng minh một tính chất cụ thể):

(Giả sử đề bài: Cho tam giác ABC, chứng minh rằng: AB2 + AC2 = 2AM2 + BC2/2, với M là trung điểm của BC)

  1. Đặt các vectơ: Đặt a = AB, b = AC, m = AM.
  2. Biểu diễn AM theo AB và AC: Vì M là trung điểm của BC, ta có AM = (AB + AC)/2 = (a + b)/2.
  3. Tính AM2:AM2 = |AM|2 = |(a + b)/2|2 = (a + b)2/4 = (a2 + 2a.b + b2)/4.
  4. Biểu diễn BC theo AB và AC:BC = AC - AB = b - a.
  5. Tính BC2:BC2 = |BC|2 = |b - a|2 = b2 - 2a.b + a2.
  6. Thay vào đẳng thức cần chứng minh: AB2 + AC2 = |a|2 + |b|2 = 2((a2 + 2a.b + b2)/4) + (b2 - 2a.b + a2)/2 = (a2 + 2a.b + b2)/2 + (b2 - 2a.b + a2)/2 = a2 + b2. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tích vô hướng, cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tích vô hướng, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 9.19 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng và các ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10