1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 48, 49, 50 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Kéo căng sợi dây tại một điểm M bởi một đầu bút dạ (hoặc phấn). Di chuyên đầu bút dạ để nó vẽ trên mặt bàn một đường khép kín (H7.18).

Câu hỏi

    Tại sao trong định nghĩa elip cần điều kiện a > c?

    Lời giải chi tiết:

    Cần điều điện a>c hay 2a>2c tức là \(M{F_1} + M{F_2} > {F_1}{F_2}\), nói cách khác là để điểm M nằm ngoài đoạn \({F_1}{F_2}\), từ đó mới tạo thành elip.

    Không tồn tại M để \(M{F_1} + M{F_2} < {F_1}{F_2}\) (hay a <c)

    Nếu \(M{F_1} + M{F_2} = {F_1}{F_2}\) thì M thuộc đoạn \({F_1}{F_2}\), cũng không tạo thành elip.

    HĐ1

      Định hai đầu của một sợi dây không đàn hồi vào hai vị trí cố định \({F_1};{F_2}\), trên một mặt bàn (độ dài sợi dây lớn hơn khoảng cách giữa hai điểm \({F_1};{F_2}\)). Kéo căng sợi dây tại một điểm M bởi một đầu bút dạ (hoặc phấn). Di chuyên đầu bút dạ để nó vẽ trên mặt bàn một đường khép kín (H7.18).

      a) Đường vừa nhận được có liên hệ với hình ảnh nào ở Hình 7.17?

      b) Trong quá trình đầu bút di chuyển để vẽ nên đường nói trên, tổng các khoảng cách từ nó tới các vị trí \({F_1};{F_2}\), có thay đổi không? Vì sao?

      Lời giải chi tiết:

      a) Đường vừa nhận được là đường “màu đỏ” trong Hình 7.17.

      b) Tổng khoảng cách từ đẩu bút đến các vị trí không thay đổi

      Luyện tập 1

        Trên bàn bida hình elip có một lỗ thu bị tại một tiêu điểm (H.7.20). Nếu gậy chơi tác động đủ mạnh vào một bị đặt tại tiêu điểm còn lại của bạn, thì sau khi va vào thành bàn, bị sẽ bật lại và chạy về lỗ thu (bỏ qua các tác động phụ). Hỏi độ dài quãng đường bi lăn từ điểm xuất phát tới lỗ thu có phụ thuộc vào đường đi của bị hay không? Vì sao?.

        Lời giải chi tiết:

        Quãng đường từ lúc bi lăn đến lúc về lỗ thu bi bằng tổng khoảng cách từ điểm bi chạm vào thành bàn tới hai tiêu điểm, dựa vào định nghĩa elip, tổng này luôn bằng 2a không đổi.

        HĐ2

          Xét một elip (E) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc O là trung điểm của \({F_1}{F_2}\) , tia Ox trùng tia\(O{F_2}\)(H721).

          a) Nêu toạ độ của các tiêu điểm \({F_1},{F_2}\).

          b) Giải thích vì sao điểm M(x;y) thuộc elip khi và chỉ khi \(\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Tọa độ 2 tiêu điểm là: \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\).

          b) Ta có: \(M{F_1} = \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} ,M{F_2} = \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} \).Vậy để điểm M thuộc Elip thì khoảng cách\(M{F_1} + M{F_2} = 2a\) nên \(\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\)

          Luyện tập 2

            Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip.

            Phương pháp giải:

            Tìm \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \), sau đó thay vào công thức xác định hai tiêu điểm và tiêu cự

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(c = \sqrt {{{100}^2} - {{64}^2}} = 6\). Do đó (E) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { - 6;0} \right),{F_2}\left( {6;0} \right)\) và có tiêu cự bằng 2c=12.

            Vận dụng 1

              Trong bản vẽ thiết kế, vòm của ô thoáng trong Hình 7.22 là nửa nằm phía trên trục hoành của elip có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\). Biết rằng 1 đơn vị trên mặt phẳng toạ độ của bản vẽ thiết kế ứng với 30 cm trên thực tế. Tinh chiều cao h của ô thoáng tại điểm cách điểm chính giữa của đế ô thoáng 75 cm.

              Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 5 1

              Lời giải chi tiết:

              75 cm trên bản vẽ ứng với 2,5 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ.

              Gọi M là điểm trên vòm ô thoáng, có hoành độ 2,5 và tung độ là h.

              M thuộc elip nên \(\frac{{2,{5^2}}}{{16}} + \frac{{{h^2}}}{4} = 1\)

              \(\Leftrightarrow h = \sqrt {4.\left( {1 - \frac{{2,{5^2}}}{{16}}} \right)} = \frac{{\sqrt {39} }}{4} \approx 1,56\)

              Vậy độ cao h trên thực tế là: \(h = 1,56.30 = 46,8\)cm

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ1
              • Câu hỏi
              • Luyện tập 1
              • HĐ2
              • Luyện tập 2
              • Vận dụng 1

              Định hai đầu của một sợi dây không đàn hồi vào hai vị trí cố định \({F_1};{F_2}\), trên một mặt bàn (độ dài sợi dây lớn hơn khoảng cách giữa hai điểm \({F_1};{F_2}\)). Kéo căng sợi dây tại một điểm M bởi một đầu bút dạ (hoặc phấn). Di chuyên đầu bút dạ để nó vẽ trên mặt bàn một đường khép kín (H7.18).

              a) Đường vừa nhận được có liên hệ với hình ảnh nào ở Hình 7.17?

              b) Trong quá trình đầu bút di chuyển để vẽ nên đường nói trên, tổng các khoảng cách từ nó tới các vị trí \({F_1};{F_2}\), có thay đổi không? Vì sao?

              Lời giải chi tiết:

              a) Đường vừa nhận được là đường “màu đỏ” trong Hình 7.17.

              b) Tổng khoảng cách từ đẩu bút đến các vị trí không thay đổi

              Tại sao trong định nghĩa elip cần điều kiện a > c?

              Lời giải chi tiết:

              Cần điều điện a>c hay 2a>2c tức là \(M{F_1} + M{F_2} > {F_1}{F_2}\), nói cách khác là để điểm M nằm ngoài đoạn \({F_1}{F_2}\), từ đó mới tạo thành elip.

              Không tồn tại M để \(M{F_1} + M{F_2} < {F_1}{F_2}\) (hay a <c)

              Nếu \(M{F_1} + M{F_2} = {F_1}{F_2}\) thì M thuộc đoạn \({F_1}{F_2}\), cũng không tạo thành elip.

              Trên bàn bida hình elip có một lỗ thu bị tại một tiêu điểm (H.7.20). Nếu gậy chơi tác động đủ mạnh vào một bị đặt tại tiêu điểm còn lại của bạn, thì sau khi va vào thành bàn, bị sẽ bật lại và chạy về lỗ thu (bỏ qua các tác động phụ). Hỏi độ dài quãng đường bi lăn từ điểm xuất phát tới lỗ thu có phụ thuộc vào đường đi của bị hay không? Vì sao?.

              Lời giải chi tiết:

              Quãng đường từ lúc bi lăn đến lúc về lỗ thu bi bằng tổng khoảng cách từ điểm bi chạm vào thành bàn tới hai tiêu điểm, dựa vào định nghĩa elip, tổng này luôn bằng 2a không đổi.

              Xét một elip (E) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc O là trung điểm của \({F_1}{F_2}\) , tia Ox trùng tia\(O{F_2}\)(H721).

              a) Nêu toạ độ của các tiêu điểm \({F_1},{F_2}\).

              b) Giải thích vì sao điểm M(x;y) thuộc elip khi và chỉ khi \(\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\).

              Lời giải chi tiết:

              a) Tọa độ 2 tiêu điểm là: \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\).

              b) Ta có: \(M{F_1} = \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} ,M{F_2} = \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} \).Vậy để điểm M thuộc Elip thì khoảng cách\(M{F_1} + M{F_2} = 2a\) nên \(\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} + \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} = 2a\)

              Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip.

              Phương pháp giải:

              Tìm \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \), sau đó thay vào công thức xác định hai tiêu điểm và tiêu cự

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \(c = \sqrt {{{100}^2} - {{64}^2}} = 6\). Do đó (E) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { - 6;0} \right),{F_2}\left( {6;0} \right)\) và có tiêu cự bằng 2c=12.

              Trong bản vẽ thiết kế, vòm của ô thoáng trong Hình 7.22 là nửa nằm phía trên trục hoành của elip có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\). Biết rằng 1 đơn vị trên mặt phẳng toạ độ của bản vẽ thiết kế ứng với 30 cm trên thực tế. Tinh chiều cao h của ô thoáng tại điểm cách điểm chính giữa của đế ô thoáng 75 cm.

              Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

              Lời giải chi tiết:

              75 cm trên bản vẽ ứng với 2,5 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ.

              Gọi M là điểm trên vòm ô thoáng, có hoành độ 2,5 và tung độ là h.

              M thuộc elip nên \(\frac{{2,{5^2}}}{{16}} + \frac{{{h^2}}}{4} = 1\)

              \(\Leftrightarrow h = \sqrt {4.\left( {1 - \frac{{2,{5^2}}}{{16}}} \right)} = \frac{{\sqrt {39} }}{4} \approx 1,56\)

              Vậy độ cao h trên thực tế là: \(h = 1,56.30 = 46,8\)cm

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về vectơ. Các bài tập trang 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

              Nội dung chính của Mục 1

              • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
              • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
              • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

              Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1

              1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
              2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
              3. Sử dụng các định nghĩa và tính chất của vectơ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
              4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

              Giải chi tiết các bài tập trang 48 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

              Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ bằng vectơ AB.

              Lời giải: Trong hình bình hành ABCD, ta có vectơ DC bằng vectơ AB (DC = AB) và vectơ BC bằng vectơ AD (BC = AD). Do đó, các vectơ bằng vectơ AB là DC và vectơ đối của vectơ BA.

              Bài 2: Cho ba điểm A, B, C. Tìm điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

              Lời giải: Để ABCD là hình bình hành, ta cần có vectơ AB = vectơ DC. Từ đó, ta có thể xác định tọa độ của điểm D dựa trên tọa độ của các điểm A, B, C.

              Giải chi tiết các bài tập trang 49 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

              Bài 3: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ a + b.

              Lời giải: Để tìm vectơ a + b, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả là một vectơ mới có độ dài và hướng xác định.

              Bài 4: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

              Lời giải: Vectơ ka là vectơ có độ dài bằng |k| lần độ dài của vectơ a. Nếu k > 0, vectơ ka cùng hướng với vectơ a. Nếu k < 0, vectơ ka ngược hướng với vectơ a.

              Giải chi tiết các bài tập trang 50 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

              Bài 5: Chứng minh rằng nếu ABCD là hình bình hành thì AB = DC và AD = BC.

              Lời giải: Vì ABCD là hình bình hành, theo định nghĩa, các cạnh đối song song và bằng nhau. Do đó, AB = DC và AD = BC.

              Bài 6: Cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho vectơ MA + vectơ MB + vectơ MC = 0.

              Lời giải: Điểm M cần tìm là trọng tâm của tam giác ABC. Trọng tâm là giao điểm của các đường trung tuyến của tam giác.

              Kết luận

              Việc nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ là rất quan trọng để giải quyết các bài toán trong chương trình Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10