1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 39, 40 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Trong mỗi hình dưới dây, hãy tính R theo a và sinA. Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và B=80. Tính số đo các góc, bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài cạnh còn lại của tam giác.

Luyện tập 2

    Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và \(\widehat B = {80^o}\). Tính số đo các góc, bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài cạnh còn lại của tam giác.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính sin\(\widehat C\), bằng cách áp dụng định lí sin tại đỉnh B và C. Từ đó suy ra số đo góc C.

    Bước 2: Tính \(\widehat A\) và suy ra a dựa vào định lí sin.

    Bước 3: Tính R.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

    \(\dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin C = \frac{{c.\sin B}}{b} = \frac{{5.\sin {{80}^o}}}{8} \approx 0,6155\\ \Leftrightarrow \widehat C \approx {38^o}\end{array}\)

    Lại có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {80^o} - {38^o} = {62^o}\)

    Theo định lí sin, ta suy ra \(a = \sin A.\dfrac{b}{{\sin B}} = \sin {62^o}\dfrac{8}{{\sin {{80}^o}}} \approx 7,17\)

    Và \(2R = \dfrac{b}{{\sin B}} \Rightarrow R = \dfrac{b}{{2\sin B}} = \dfrac{8}{{2\sin {{80}^o}}} \approx 4,062.\)

    Vậy tam giác ABC có \(\widehat A = {62^o}\); \(\widehat C \approx {38^o}\); \(a \approx 7,17\) và \(R \approx 4,062.\)

    HĐ3

      Trong mỗi hình dưới dây, hãy tính R theo a và sinA.

      Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính sin M. Từ đó tính R theo a và sinM.

      Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa sinA và sinM, suy ra công thức tính R theo sinA.

      Lời giải chi tiết:

       Xét tam giác MBC vuông tại C ta có:

      \(\sin M = \dfrac{{BC}}{{BM}} = \dfrac{a}{{2R}} \Rightarrow R = \dfrac{a}{{2\sin M}}\)

      Lại có: Hình 3.10 a: \(\widehat A = \widehat M\) (cùng chắn cung nhỏ BC )

      \( \Rightarrow \sin A = \sin M \Rightarrow R = \dfrac{a}{{2\sin A}}\)

      Hình 3.10b: \(\widehat A + \widehat M = {180^o}\) (cùng tứ giác ABMC nội tiếp đường tròn (O,R))

      \( \Rightarrow \sin A = \sin M \Rightarrow R = \dfrac{a}{{2\sin A}}\)

      Vậy ở cả hai hình ta đều có: \(R = \dfrac{a}{{2\sin A}}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • Luyện tập 2

      Trong mỗi hình dưới dây, hãy tính R theo a và sinA.

      Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính sin M. Từ đó tính R theo a và sinM.

      Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa sinA và sinM, suy ra công thức tính R theo sinA.

      Lời giải chi tiết:

       Xét tam giác MBC vuông tại C ta có:

      \(\sin M = \dfrac{{BC}}{{BM}} = \dfrac{a}{{2R}} \Rightarrow R = \dfrac{a}{{2\sin M}}\)

      Lại có: Hình 3.10 a: \(\widehat A = \widehat M\) (cùng chắn cung nhỏ BC )

      \( \Rightarrow \sin A = \sin M \Rightarrow R = \dfrac{a}{{2\sin A}}\)

      Hình 3.10b: \(\widehat A + \widehat M = {180^o}\) (cùng tứ giác ABMC nội tiếp đường tròn (O,R))

      \( \Rightarrow \sin A = \sin M \Rightarrow R = \dfrac{a}{{2\sin A}}\)

      Vậy ở cả hai hình ta đều có: \(R = \dfrac{a}{{2\sin A}}\).

      Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và \(\widehat B = {80^o}\). Tính số đo các góc, bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài cạnh còn lại của tam giác.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính sin\(\widehat C\), bằng cách áp dụng định lí sin tại đỉnh B và C. Từ đó suy ra số đo góc C.

      Bước 2: Tính \(\widehat A\) và suy ra a dựa vào định lí sin.

      Bước 3: Tính R.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

      \(\dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin C = \frac{{c.\sin B}}{b} = \frac{{5.\sin {{80}^o}}}{8} \approx 0,6155\\ \Leftrightarrow \widehat C \approx {38^o}\end{array}\)

      Lại có: \(\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {80^o} - {38^o} = {62^o}\)

      Theo định lí sin, ta suy ra \(a = \sin A.\dfrac{b}{{\sin B}} = \sin {62^o}\dfrac{8}{{\sin {{80}^o}}} \approx 7,17\)

      Và \(2R = \dfrac{b}{{\sin B}} \Rightarrow R = \dfrac{b}{{2\sin B}} = \dfrac{8}{{2\sin {{80}^o}}} \approx 4,062.\)

      Vậy tam giác ABC có \(\widehat A = {62^o}\); \(\widehat C \approx {38^o}\); \(a \approx 7,17\) và \(R \approx 4,062.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 39, 40 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 trong SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về tập hợp số thực. Đây là một phần kiến thức nền tảng, quan trọng trong chương trình Toán học ở cấp trung học phổ thông. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phép toán trên tập hợp số thực sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.

      Nội dung chính của mục 2 trang 39, 40

      • Khái niệm về tập hợp số thực: Định nghĩa, phân loại các loại số thực (số hữu tỉ, số vô tỉ).
      • Tính chất của tập hợp số thực: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
      • Biểu diễn số thực trên trục số: Cách biểu diễn các số thực dương, âm, số 0 trên trục số.
      • Giá trị tuyệt đối của một số thực: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của giá trị tuyệt đối.
      • So sánh các số thực: Sử dụng các bất đẳng thức để so sánh các số thực.

      Giải chi tiết bài tập mục 2 trang 39, 40

      Bài 1: (Trang 39)

      Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các số thực thuộc tập hợp số hữu tỉ và số vô tỉ. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hai loại số này. Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số như vậy.

      Ví dụ: Số 2,5 là số hữu tỉ vì có thể viết dưới dạng 5/2. Số π (pi) là số vô tỉ vì không thể biểu diễn dưới dạng phân số.

      Bài 2: (Trang 40)

      Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số thực. Để so sánh các số thực, học sinh có thể sử dụng các bất đẳng thức. Ví dụ: Nếu a > b thì -a < -b.

      Ví dụ: So sánh 2,5 và 3. Ta có 2,5 < 3.

      Bài 3: (Trang 40)

      Bài 3 yêu cầu học sinh tính giá trị tuyệt đối của một số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Ký hiệu giá trị tuyệt đối của x là |x|.

      Ví dụ: |3| = 3 và |-3| = 3.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và tính chất liên quan đến tập hợp số thực.
      2. Sử dụng các ví dụ minh họa: Áp dụng các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.
      3. Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và tìm kiếm lời giải.

      Ứng dụng của kiến thức về tập hợp số thực

      Kiến thức về tập hợp số thực có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, bao gồm:

      • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
      • Hóa học: Tính toán nồng độ dung dịch, khối lượng mol.
      • Kinh tế: Tính toán lãi suất, giá cả, lợi nhuận.
      • Tin học: Biểu diễn dữ liệu, lập trình.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về tập hợp số thực là rất quan trọng đối với học sinh lớp 10. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10