1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 64, 65 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Từ các chữ số 0, 1, 2, 3 có thể lập được bao nhiêu số thỏa mãn: Khối lớp 10 của một trường trung học phổ thông có ba lớp 10A, 10B, 10C.

Luyện tập 3

    Từ các chữ số 0, 1, 2, 3 có thể lập được bao nhiêu số thỏa mãn:

    a) Là số tự nhiên có ba chữ số khác nhau?

    b) Là số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau?

    Lời giải chi tiết:

    a) Từ 4 chữ số 0, 1, 2, 3:

    - Hàng trăm có 3 cách chọn.

    - Hàng chục có 3 cách chọn.

    - Hàng đơn vị có 2 cách chọn.

    Vậy có tất cả 3.3.2=18 số tự nhiên khác nhau có 3 chữ số được lập từ 0, 1, 2, 3.

    b) - Trường hợp 1: hàng đơn vị là số 0 như vậy hàng trăm có 3 cách chọn, hàng chục có 2 cách chọn.

    Có tất cả 1. 2. 3= 6 số có thể lập được.

    - Trường hợp 2: hàng đơn vị là số 2 như vậy hàng trăm có 2 cách chọn, hàng chục có 2 cách chọn.

    Có tất cả 1. 2. 2= 4 số có thể lập được.

    Vậy có thể lập 6+4= 10 số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau.

    Vận dụng

      Khối lớp 10 của một trường trung học phổ thông có ba lớp 10A, 10B, 10C. Lớp 10A có 30 bạn, lớp 10B có 35 bạn, lớp 10C có 32 bạn. Nhà trường muốn chọn 4 bạn để thành lập đội cờ đỏ của khối sao cho có đủ đại diện của các lớp. Hỏi có bao nhiêu cách lựa chọn?

      Phương pháp giải:

       Chia 3 trường hợp:

      - 2 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C.

      - 1 bạn lớp 10A, 2 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C.

      - 1 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 2 bạn lớp 10C.

      Áp dụng quy tắc nhân tính từng trường hợp có bao nhiêu cách chọn và quy tắc cộng để cộng 3 trường hợp với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      TH1: 2 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C có số cách chọn là:

      \(C_{30}^2\). 35. 32= 487200( cách)

      TH2: 1 bạn lớp 10A, 2 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C có số cách chọn là:

      30.\(C_{35}^2\). 32= 571200 (cách)

      TH3: 1 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 2 bạn lớp 10C có số cách chọn là:

      30. 35.\(C_{32}^2\)= 520800 (cách)

      Vậy số cách lựa chọn là: 487200+ 571200 + 520800= 1579200 cách

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập 3
      • Vận dụng

      Từ các chữ số 0, 1, 2, 3 có thể lập được bao nhiêu số thỏa mãn:

      a) Là số tự nhiên có ba chữ số khác nhau?

      b) Là số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau?

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ 4 chữ số 0, 1, 2, 3:

      - Hàng trăm có 3 cách chọn.

      - Hàng chục có 3 cách chọn.

      - Hàng đơn vị có 2 cách chọn.

      Vậy có tất cả 3.3.2=18 số tự nhiên khác nhau có 3 chữ số được lập từ 0, 1, 2, 3.

      b) - Trường hợp 1: hàng đơn vị là số 0 như vậy hàng trăm có 3 cách chọn, hàng chục có 2 cách chọn.

      Có tất cả 1. 2. 3= 6 số có thể lập được.

      - Trường hợp 2: hàng đơn vị là số 2 như vậy hàng trăm có 2 cách chọn, hàng chục có 2 cách chọn.

      Có tất cả 1. 2. 2= 4 số có thể lập được.

      Vậy có thể lập 6+4= 10 số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau.

      Khối lớp 10 của một trường trung học phổ thông có ba lớp 10A, 10B, 10C. Lớp 10A có 30 bạn, lớp 10B có 35 bạn, lớp 10C có 32 bạn. Nhà trường muốn chọn 4 bạn để thành lập đội cờ đỏ của khối sao cho có đủ đại diện của các lớp. Hỏi có bao nhiêu cách lựa chọn?

      Phương pháp giải:

       Chia 3 trường hợp:

      - 2 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C.

      - 1 bạn lớp 10A, 2 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C.

      - 1 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 2 bạn lớp 10C.

      Áp dụng quy tắc nhân tính từng trường hợp có bao nhiêu cách chọn và quy tắc cộng để cộng 3 trường hợp với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      TH1: 2 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C có số cách chọn là:

      \(C_{30}^2\). 35. 32= 487200( cách)

      TH2: 1 bạn lớp 10A, 2 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C có số cách chọn là:

      30.\(C_{35}^2\). 32= 571200 (cách)

      TH3: 1 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 2 bạn lớp 10C có số cách chọn là:

      30. 35.\(C_{32}^2\)= 520800 (cách)

      Vậy số cách lựa chọn là: 487200+ 571200 + 520800= 1579200 cách

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3, bao gồm các kiến thức về hàm số bậc hai. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 3 trang 64, 65, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng các công thức và phương pháp đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể.

      Nội dung chính của mục 3 trang 64, 65

      Mục 3 bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về:

      • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
      • Tìm tập xác định của hàm số bậc hai.
      • Xác định đỉnh, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol.
      • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
      • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

      Giải chi tiết bài tập 1 trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

      Bài tập 1 yêu cầu xác định các hệ số a, b, c của các hàm số sau:

      1. y = 2x2 - 5x + 1
      2. y = -x2 + 3x
      3. y = x2 - 4

      Lời giải:

      • Với hàm số y = 2x2 - 5x + 1, ta có a = 2, b = -5, c = 1.
      • Với hàm số y = -x2 + 3x, ta có a = -1, b = 3, c = 0.
      • Với hàm số y = x2 - 4, ta có a = 1, b = 0, c = -4.

      Giải chi tiết bài tập 2 trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

      Bài tập 2 yêu cầu tìm tập xác định của các hàm số sau:

      1. y = (x - 1) / (x + 2)
      2. y = √(x + 3)

      Lời giải:

      • Với hàm số y = (x - 1) / (x + 2), tập xác định là D = ℝ \ {-2}.
      • Với hàm số y = √(x + 3), tập xác định là D = [-3, +∞).

      Giải chi tiết bài tập 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

      Bài tập 3 yêu cầu tìm đỉnh và trục đối xứng của parabol y = x2 - 4x + 3.

      Lời giải:

      Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1, b = -4, c = 3.

      Hoành độ đỉnh: x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

      Tung độ đỉnh: y0 = a * x02 + b * x0 + c = 1 * 22 - 4 * 2 + 3 = -1.

      Vậy đỉnh của parabol là I(2, -1).

      Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = 2.

      Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

      • Luôn xác định đúng các hệ số a, b, c của hàm số.
      • Sử dụng đúng công thức để tính toán.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Vẽ đồ thị hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải bài tập toán 10 một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10