1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ - Nền tảng Toán 10

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ, một phần quan trọng trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cần thiết để hiểu rõ về vecto, các phép toán với vecto và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giảng chất lượng, dễ hiểu và nhiều bài tập thực hành để bạn có thể tự tin chinh phục môn Toán.

1. TỌA ĐỘ CỦA MỘT VECTO 2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTO

1. TỌA ĐỘ CỦA MỘT VECTO

+) Trên mặt phẳng, hệ trục gồm hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau tại O được gọi là hệ trục tọa độ.

Mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay mặt phẳng Oxy.

+) Vecto đơn vị là vecto hướng là chiều dương, có độ dài bằng 1.

Quy ước: vecto đơn vị của trục Ox là \(\overrightarrow i \), vecto đơn vị của trục Oy là \(\overrightarrow j \). Điểm O gọi là gốc tọa độ, trục Ox gọi là trục hoành, trục Oy gọi là trục tung.

Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 1

+) Với mỗi vecto \(\overrightarrow u \) trên mặt phẳng Oxy, có duy nhất cặp số \(({x_0};{y_0})\) sao cho \(\overrightarrow u = {x_0}.\overrightarrow i + {y_0}.\overrightarrow j \)

Ta nói vecto \(\overrightarrow u \) có tọa độ \(({x_0};{y_0})\) và viết \(\overrightarrow u = ({x_0};{y_0})\) hoặc \(\overrightarrow u ({x_0};{y_0})\).

Các số \({x_0},{y_0}\) tương ứng được gọi là hoành độ, tung độ của \(\overrightarrow u \).

+) Hai vecto bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng tọa độ

\(\overrightarrow u (x;y) = \overrightarrow v (x';y') \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = x'\\y = y'\end{array} \right.\)

2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTO

+) Cho hai vecto \(\overrightarrow u = (x;y)\) và \(\overrightarrow v = (x';y')\). Khi đó:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow u + \overrightarrow v = (x + x';y + y')\\\overrightarrow u - \overrightarrow v = (x - x';y - y')\\k\overrightarrow u = (kx;ky)\quad (k \in \mathbb{R})\end{array}\)

+) Vecto \(\overrightarrow v \;(x';y')\) cùng phương với vecto \(\overrightarrow u \;(x;y) \ne \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \exists \;k \in \mathbb{R}:x' = kx,\;y' = ky\) hay \(\frac{{x'}}{x} = \frac{{y'}}{y}\) nếu \(xy \ne 0.\)

+) Điểm M có tọa độ \((x;y)\) thì vecto \(\overrightarrow {OM} \) có tọa độ \((x;y)\) và độ dài \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \)

+) Với hai điểm \(M(x;y)\) và \(N(x';y')\) thì \(\overrightarrow {MN} = (x' - x;y' - y)\)

Khoảng cách giữa hai điểm M, N là \(MN = \left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{{(x' - x)}^2} + {{(y' - y)}^2}} \)

+) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}} \right)\)

+) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)\)

Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 2

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Vecto trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Vecto là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong hình học và vật lý. Trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức, việc nắm vững lý thuyết về vecto trong mặt phẳng tọa độ là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến hình học phẳng.

1. Định nghĩa Vecto

Một vecto là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối. Vectơ thường được ký hiệu là AB, trong đó A là điểm gốc và B là điểm cuối.

2. Các yếu tố của Vecto

  • Độ dài (cường độ): Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vecto.
  • Hướng: Góc mà vecto tạo với một đường tham chiếu cố định (thường là trục x dương).

3. Vectơ Cùng Phương, Cùng Chiều, Ngược Chiều

Hai vecto được gọi là cùng phương nếu chúng cùng nằm trên một đường thẳng hoặc các đường thẳng song song.

Hai vecto cùng phương được gọi là cùng chiều nếu chúng có cùng hướng.

Hai vecto cùng phương được gọi là ngược chiều nếu chúng có hướng ngược nhau.

4. Vectơ Bằng Nhau

Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, cùng hướng và cùng điểm gốc.

5. Tọa Độ của Vectơ

Trong mặt phẳng tọa độ, một vecto AB với A(xA, yA) và B(xB, yB) có tọa độ là AB = (xB - xA, yB - yA).

6. Các Phép Toán với Vectơ

  • Phép cộng Vectơ:AB + CD = (xB - xA + xD - xC, yB - yA + yD - yC)
  • Phép trừ Vectơ:AB - CD = (xB - xA - (xD - xC), yB - yA - (yD - yC))
  • Phép nhân Vectơ với một số thực: kAB = (k(xB - xA), k(yB - yA))

7. Ứng Dụng của Vectơ trong Mặt phẳng tọa độ

Vectơ được sử dụng rộng rãi trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến:

  • Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc.
  • Giải các bài toán hình học phẳng.

8. Bài Tập Vận Dụng

Để hiểu rõ hơn về lý thuyết vecto trong mặt phẳng tọa độ, bạn có thể thực hành các bài tập sau:

  1. Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vecto AB.
  2. Cho AB = (2, -1)CD = (-1, 3). Tính AB + CDAB - CD.
  3. Cho AB = (1, 2). Tính 3AB.

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về lý thuyết vecto trong mặt phẳng tọa độ. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10