1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(-2;-1). a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC. b) Tính diện tích tam giác ABC.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(-2;-1).

a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.

b) Tính diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BC, sau đó tính khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

b) Tính BC sau đó sử dụng công thức \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.d\left( {A,BC} \right).BC\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {{u_{BC}}} = \overrightarrow {BC} = \left( { - 5; - 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{BC}}} = \left( {3; - 5} \right)\) . Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng BC là: \(3\left( {x - 3} \right) - 5\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 5y + 1 = 0\).

Độ dài đường cao AK của tam giác \(ABC\) hạ từ đỉnh A là: \(AK = d\left( {A,BC} \right) = \frac{{\left| {3.1 - 0.5 + 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} }} = \frac{4}{{\sqrt {34} }}\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 5; - 3} \right) \Rightarrow BC = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt {34} \)

Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AK.BC = \frac{1}{2}.\frac{4}{{\sqrt {34} }}.\sqrt {34} = 2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, các em cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, yêu cầu thường là tìm một vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của các phép toán vectơ: Ví dụ, để chứng minh A + B = C, ta có thể biến đổi vế trái để được vế phải.
  2. Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ: Ví dụ, để chứng minh hai vectơ vuông góc, ta có thể tính tích vô hướng của chúng và kiểm tra xem nó có bằng 0 hay không.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Nếu bài toán cho trước tọa độ của các điểm, ta có thể sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.

Lời giải chi tiết bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 7.10, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, tìm vectơ AM sao cho M là trung điểm của BC.

Giải: Vì M là trung điểm của BC, ta có: AM = (AB + AC) / 2

Bài tập tương tự: Cho hình bình hành ABCD, tìm vectơ AC theo các vectơ AB và AD.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về vectơ trong thực tế

Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, bao gồm:

  • Vật lý: Mô tả vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10