1. Môn Toán
  2. Giải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 30 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.

Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({(2x - 1)^4}\) là:

Đề bài

Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({(2x - 1)^4}\) là:

A. 32 B. -32 C. 8 D. -8

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức khai triển: \({(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\) với a = 2xb = 1

Lời giải chi tiết

Ta có: \({(2x - 1)^4} = {(2x)^4} - 4.{(2x)^3}.1 + 6.{(2x)^2}{.1^2} - 4.2x{.1^3} + {1^4}\)

\( = 16{x^4} - 32{x^3} + 24{x^2} - 8x + 1\)

Số hạng chứa \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({(2x - 1)^4}\) là \( - 32{x^3}\)

Vậy hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({(2x - 1)^4}\) là -32

® Chọn B

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 30 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 30 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, và giải các bài toán liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác.

Nội dung chi tiết bài 30

Bài 30 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Chứng minh đẳng thức vectơ: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác để biến đổi và chứng minh đẳng thức vectơ đã cho.
  2. Xác định vị trí tương đối của các điểm: Học sinh cần sử dụng các vectơ để biểu diễn vị trí của các điểm và so sánh các vectơ để xác định mối quan hệ giữa chúng (ví dụ: ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc).
  3. Bài toán liên quan đến trung điểm, trọng tâm: Học sinh cần sử dụng các tính chất của trung điểm, trọng tâm để tìm mối liên hệ giữa các vectơ và giải quyết bài toán.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài

Bài 30.1

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{MA} +overrightarrow{MB} =overrightarrow{MC}.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC nên overrightarrow{MB} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{MA} +overrightarrow{MB} =overrightarrow{MA} +overrightarrow{MC}. Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có overrightarrow{MA} +overrightarrow{MC} =overrightarrow{MA} +overrightarrow{MB}. Vậy overrightarrow{MA} +overrightarrow{MB} =overrightarrow{MC} (đpcm).

Bài 30.2

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{0}.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD. Do đó, overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC}overrightarrow{OB} = -overrightarrow{OD}. Suy ra overrightarrow{OA} +overrightarrow{OC} =overrightarrow{0}overrightarrow{OB} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{0}. Vậy overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{0} (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ và áp dụng linh hoạt trong quá trình giải bài.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, giúp giải quyết nhiều bài toán phức tạp một cách dễ dàng và hiệu quả. Vectơ được sử dụng để:

  • Chứng minh các đẳng thức hình học.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng.
  • Tính diện tích, chu vi của các hình.
  • Giải các bài toán về quỹ tích.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 30 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10