1. Môn Toán
  2. Giải bài 57 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 90 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 57 trang 90, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các đường thẳng:

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các đường thẳng:

1: x + y + 1 = 0, ∆2: 3x + 4y + 20 = 0, ∆3: 2x - y + 50 = 0

và đường tròn (C): (x + 3)2 + (y −1)2 = 9.

Xác định vị trí tương đối của các đường thẳng đã cho đối với đường tròn (C).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 57 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Xác định tọa độ tâm I và bán kính của đường tròn (C)

Bước 2: Tính khoảng cách từ tâm I đến các đường thẳng và kết luận về vị trí tương đối của các đường thẳng đã cho với (C)

Lời giải chi tiết

(C) có tâm I(-3 ; 1) và bán kính R = 3

+) Xét ∆1: x + y + 1 = 0

Ta có: \(d(I,{\Delta _1}) = \frac{{\left| { - 3 + 1 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} < R\) \( \Rightarrow {\Delta _1}\) cắt đường tròn (C) tại 2 điểm

+) Xét ∆2: 3x + 4y + 20 = 0

Ta có: \(d(I,{\Delta _2}) = \frac{{\left| {3.( - 3) + 4.1 + 20} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 3 = R\) \( \Rightarrow {\Delta _2}\) tiếp xúc với đường tròn (C)

+ Xét ∆3: 2x - y + 50 = 0

Ta có: \(d(I,{\Delta _3}) = \frac{{\left| {2.( - 3) - 1 + 50} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{43\sqrt 5 }}{5} > R\) \( \Rightarrow {\Delta _3}\) và đường tròn (C) không giao nhau

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 57 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 57 trang 90 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

Bài 57 trang 90 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng. Việc nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài 57 trang 90 SBT Toán 10 Cánh Diều sẽ yêu cầu:

  • Tìm tọa độ của một vectơ dựa trên các vectơ đã cho.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Giải quyết các bài toán ứng dụng liên quan đến vectơ trong hình học.

Lời giải chi tiết bài 57 trang 90 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua lời giải chi tiết. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 57, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành, ta có: AB = DCAD = BC.
  2. Suy ra: xD - xC = xB - xAyD - yC = yB - yA.
  3. Thay tọa độ các điểm A, B, C vào, ta được: xD - (-1) = 3 - 1yD - 0 = 4 - 2.
  4. Giải hệ phương trình trên, ta tìm được: xD = 1yD = 2.
  5. Vậy, tọa độ của điểm D là (1;2).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 57 trang 90, SBT Toán 10 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của phép cộng, trừ vectơ:a + b = b + a, a - b = a + (-b).
  • Sử dụng tính chất của tích của một số với vectơ:k(a + b) = ka + kb, k(ka) = k2a.
  • Sử dụng tọa độ của vectơ: Nếu A(xA; yA) và B(xB; yB) thì AB = (xB - xA; yB - yA).
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong SBT Toán 10 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

Kết luận

Bài 57 trang 90 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10