1. Môn Toán
  2. Giải bài 55 trang 63 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 55 trang 63 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 55 trang 63 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 55 trang 63 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Bác Nam dự định làm một khung ảnh hình chữ nhật sao cho phần trong của khung là hình chữ nhật có kích thước 6 cm x 11 cm, độ rộng viền xung quanh là \(x\) cm (Hình 27).

Đề bài

Bác Nam dự định làm một khung ảnh hình chữ nhật sao cho phần trong của khung là hình chữ nhật có kích thước 6 cm x 11 cm, độ rộng viền xung quanh là \(x\) cm (Hình 27). Diện tích của viền khung ảnh không vượt quá \(38c{m^2}\). Hỏi độ rộng viền khung ảnh lớn nhất là bao nhiêu cm?

Giải bài 55 trang 63 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 55 trang 63 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Đặt độ rộng của viền khung ảnh là \(x\)(cm) (\(x > 0\)). Biểu diễn diện tích viền khung ảnh và giải bất phương trình

Lời giải chi tiết

Đặt độ rộng của viền khung ảnh là \(x\)(cm) (\(x > 0\)).

Ta có diện tích viền khung ảnh là \(\left( {11 + 2x} \right)\left( {6 + 2x} \right) - 66 = 4{x^2} + 34x\) (\(c{m^2}\))

Theo đề bài ta có: \(4{x^2} + 34x \le 38 \Leftrightarrow 4{x^2} + 34x - 38 \le 0\)

Tam thức bậc hai \(4{x^2} + 34x - 38\) có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ - 19}}{2};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a = 4 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(4{x^2} + 34x - 38\) mang dấu “-” là \(\left[ {\frac{{ - 19}}{2};1} \right]\)

Do đó \(0 < x \le 1\)

Vậy độ rộng viền khung ảnh lớn nhất là 1 cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 55 trang 63 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 55 trang 63 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 55 trang 63 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài 55 trang 63 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 55 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) để tìm vectơ kết quả.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên các vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học phẳng (ví dụ: chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc).

Phương pháp giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, tích của một số với vectơ.
  3. Các tính chất của các phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  4. Biểu diễn vectơ: Vectơ có thể được biểu diễn bằng tọa độ trong một hệ tọa độ.

Giải chi tiết bài 55 trang 63 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để cung cấp lời giải chi tiết cho bài 55, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài tập. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ minh họa cách giải một bài tập vectơ thường gặp:

Ví dụ:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC}.

Thay overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM} vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} + 2overrightarrow{BM}.

Suy ra: overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.

Thay overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2.

Vậy: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ một cách chính xác.
  • Chú ý đến các tính chất của các phép toán vectơ.
  • Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ để giải quyết các bài toán phức tạp.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán 10

Montoan.com.vn luôn cập nhật lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 10 trong sách bài tập Cánh Diều và các bộ sách khác. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm kiếm lời giải cho các bài tập khác và nâng cao kiến thức Toán 10 của bạn.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
overrightarrow{a} +overrightarrow{b} =overrightarrow{b} +overrightarrow{a}Tính giao hoán của phép cộng vectơ
(overrightarrow{a} +overrightarrow{b}) +overrightarrow{c} =overrightarrow{a} + (overrightarrow{b} +overrightarrow{c})Tính kết hợp của phép cộng vectơ
k(overrightarrow{a} +overrightarrow{b}) = koverrightarrow{a} + koverrightarrow{b}Tính chất phân phối của tích với tổng vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10