1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 21 trang 52 một cách chi tiết nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và tiện lợi nhất cho học sinh. Hãy cùng bắt đầu với bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều ngay bây giờ!

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 15.

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 15.

Giải bài 21 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

A. \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( {1;3} \right)\)

B. \(f\left( x \right) \le 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)

C. \(f\left( x \right) > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( {1;3} \right)\)

D. \(f\left( x \right) \ge 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ {1;3} \right]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Đồ thị hàm số \(f\left( x \right) < 0\) là phần đồ thị nằm dưới trục hoành và ngược lại

Lời giải chi tiết

Hình đồ thị hàm số, ta thấy

\(f\left( x \right) < 0\) khi \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

\(f\left( x \right) = 0\) khi \(x = 1\) hoặc \(x = 3\)

\(f\left( x \right) > 0\) khi \(x \in (1;3)\)

Chọn A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 21 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 21 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán vectơ dựa trên các thông tin đã cho.
  • Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất vectơ.
  • Dạng 3: Ứng dụng kiến thức vectơ để giải quyết các bài toán hình học liên quan đến các điểm, đường thẳng, và các hình đa giác.

Lời giải chi tiết bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi tiêu biểu:

Câu a)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc trung điểm, ta có: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2
  2. Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Câu b)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC}

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành, O là giao điểm của hai đường chéo, nên O là trung điểm của AC và BD.
  2. Do đó, overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC}
  3. Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất vectơ để chứng minh các đẳng thức.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của kiến thức vectơ trong thực tế

Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Vật lý: Mô tả vận tốc, gia tốc, lực, và các đại lượng vật lý khác.
  • Tin học: Xây dựng các thuật toán đồ họa, xử lý ảnh, và mô phỏng chuyển động.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và phân tích các cấu trúc, hệ thống cơ khí, và điện tử.
  • Địa lý: Xác định vị trí, hướng đi, và khoảng cách trên bản đồ.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 21 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10