1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của \(\pi \) là 3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của \(\pi \) là 3,1415. Bạn nào cho kết quả tính diện tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?

Đề bài

Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của \(\pi \) là 3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của \(\pi \) là 3,1415. Bạn nào cho kết quả tính diện tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

So sánh giá trị gần đúng của \(\pi \) do bạn Thảo và bạn Hoa lấy với giá trị chính xác của \(\pi \) để xem kết quả diện tích nào chính xác hơn

Lời giải chi tiết

So sánh giá trị gần đúng của \(\pi \) do bạn Thảo và bạn Hoa lấy với giá trị chính xác của \(\pi \), ta có: \(3,14 < 3,1415 < 3,141592653...\) nên bạn Hoa cho kết quả chính xác hơn

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 27

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước.
  • Liệt kê các tập con của một tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4

Câu a: Xác định các phần tử của tập hợp

Để xác định các phần tử của một tập hợp, bạn cần xem xét các điều kiện được đưa ra trong đề bài. Ví dụ, nếu tập hợp A chứa các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10, thì các phần tử của A là: {0, 2, 4, 6, 8}.

Câu b: Liệt kê các tập con của một tập hợp

Để liệt kê các tập con của một tập hợp, bạn cần xem xét tất cả các tổ hợp có thể có của các phần tử trong tập hợp đó. Ví dụ, nếu tập hợp B = {1, 2}, thì các tập con của B là: {}, {1}, {2}, {1, 2}.

Câu c: Thực hiện phép hợp của hai tập hợp

Phép hợp của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A ∪ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Câu d: Thực hiện phép giao của hai tập hợp

Phép giao của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A ∩ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A ∩ B = {3}.

Câu e: Thực hiện phép hiệu của hai tập hợp

Phép hiệu của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A \ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A \ B = {1, 2}.

Câu f: Thực hiện phép bù của một tập hợp

Phép bù của một tập hợp A (ký hiệu là A') là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ U nhưng không thuộc A. Để thực hiện phép bù, bạn cần xác định rõ tập hợp vũ trụ U.

Ví dụ minh họa

Giả sử tập hợp A = {1, 3, 5, 7, 9} và tập hợp B = {2, 4, 6, 8, 10}. Hãy thực hiện các phép toán sau:

  1. A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}
  2. A ∩ B = {} (tập rỗng)
  3. A \ B = {1, 3, 5, 7, 9}

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý:

  • Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về tập hợp.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10