1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 31 trang 16 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức.

Hệ số của x trong khai triển biểu thức \({(x - 2)^5}\) là:

Đề bài

Hệ số của x trong khai triển biểu thức \({(x - 2)^5}\) là:

A. 32 B. -32 C. 80 D. -80

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức khai triển: \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\) với a = 1 và b = -2

Lời giải chi tiết

Ta có: \({(x - 2)^5} = {x^5} - 5{x^4}.2 + 10{x^3}{.2^2} - 10{x^2}{.2^3} + 5x{.2^4} - {2^5}\)\( = {x^5} - 10{x^4} + 40{x^3} - 80{x^2} + 80x - 32\)

Số hạng chứa x trong khai triển biểu thức \({(x - 2)^5}\) là 80x

Vậy hệ số của x trong khai triển biểu thức \({(x - 2)^5}\) là 80

® Chọn C

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 31 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 31 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 31 trang 16 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học.

Nội dung bài tập

Bài 31 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 31 trang 16

Để giải bài 31 trang 16 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phép cộng, phép trừ vectơ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", tổng của hai vectơ \vec{a} + \vec{b}" là một vectơ có hướng và độ dài được xác định theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Phép trừ vectơ \vec{a} - \vec{b}" tương đương với \vec{a} + (-\vec{b})".
  2. Tích của một số với vectơ: Cho một số thực k" và một vectơ \vec{a}", tích k\vec{a}" là một vectơ có:

    • Hướng: trùng hướng với \vec{a}" nếu k > 0", ngược hướng với \vec{a}" nếu k < 0", và không có hướng xác định nếu k = 0".
    • Độ dài: |k\vec{a}| = |k| |\vec{a}|".
  3. Các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ: Ví dụ: tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vectơ.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 31 (ví dụ, giả sử bài 31 có 3 câu a, b, c):

Câu a: (Ví dụ)

Cho tam giác ABC, với M là trung điểm của BC. Tìm vectơ \vec{AM}" theo \vec{AB}"\vec{AC}".

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có \vec{BM} = \vec{MC}". Do đó, \vec{AM} = \vec{AB} + \vec{BM} = \vec{AB} + \frac{1}{2}\vec{BC} = \vec{AB} + \frac{1}{2}(\vec{AC} - \vec{AB}) = \frac{1}{2}\vec{AB} + \frac{1}{2}\vec{AC}".

Câu b: (Ví dụ)

Cho hai điểm A và B. Tìm điểm M sao cho \vec{MA} + \vec{MB} = \vec{0}".

Lời giải:

Điều kiện \vec{MA} + \vec{MB} = \vec{0}" tương đương với \vec{MA} = -\vec{MB}". Điều này có nghĩa là M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Câu c: (Ví dụ)

Chứng minh rằng nếu \vec{a} = k\vec{b}" với k là một số thực khác 0 thì \vec{a}"\vec{b}" cùng phương.

Lời giải:

Nếu k > 0" thì \vec{a}"\vec{b}" cùng hướng. Nếu k < 0" thì \vec{a}"\vec{b}" ngược hướng. Trong cả hai trường hợp, \vec{a}"\vec{b}" đều nằm trên cùng một đường thẳng hoặc song song với nhau, do đó chúng cùng phương.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10