1. Môn Toán
  2. Giải bài 80 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 80 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) có hai tiêu điểm là:

Đề bài

Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) có hai tiêu điểm là:

A. F1(-2 ; 0), F2 (2 ; 0) B. F1(-4 ; 0), F2(4 ; 0)

C. F1(0 ; -2), F2(0 ; 2) D. F1(0 ; -4), F2 (0 ; 4)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 80 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm các số a, b, c dựa vào PT elip

Bước 2: Tìm tọa độ 2 tiêu điểm dạng \({F_1}( - c;0)\) và \({F_2}(c;0)\)

Lời giải chi tiết

Theo giả thiết, elip có PT \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) \( \Rightarrow {a^2} = 40,{b^2} = 36 \Rightarrow {c^2} = {a^2} - {b^2} = 4\)

Vậy elip có 2 tiêu điểm là F1(-2 ; 0), F2 (2 ; 0)

Chọn A

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 80 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập chương Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều

Bài 80 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán với vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học phẳng (ví dụ: chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều

Để giải quyết bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và áp dụng linh hoạt các công thức, tính chất đã học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính toán các phép toán với vectơ

Khi thực hiện các phép toán với vectơ, bạn cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán và áp dụng đúng các quy tắc. Ví dụ, để tính tổng của hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", bạn có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi đại số: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sau đó, sử dụng các công thức tính toán với tọa độ vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Sử dụng hình học: Phân tích hình học của các vectơ và sử dụng các tính chất hình học để chứng minh đẳng thức.

Dạng 3: Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên vectơ

Để xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên vectơ, bạn có thể sử dụng các điều kiện sau:

  • Ba điểm A, B, C thẳng hàng:\vec{AB} = k\vec{AC}" (với k là một số thực).
  • Hai đường thẳng d1 và d2 song song: Vectơ chỉ phương của d1 và d2 cùng phương.
  • Hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc: Tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương của d1 và d2 bằng 0.

Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học phẳng

Khi ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học phẳng, bạn có thể sử dụng các vectơ để biểu diễn các đoạn thẳng, đường thẳng, và các yếu tố hình học khác. Sau đó, sử dụng các phép toán với vectơ để chứng minh các mối quan hệ hình học.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng \vec{AM} = \frac{1}{2}(\vec{AB} + \vec{AC})".

Giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có \vec{BM} = \vec{MC}". Theo quy tắc cộng vectơ, ta có \vec{AM} = \vec{AB} + \vec{BM}". Thay \vec{BM} = \frac{1}{2}\vec{BC}", ta được \vec{AM} = \vec{AB} + \frac{1}{2}\vec{BC}". Vì \vec{BC} = \vec{AC} - \vec{AB}", ta có \vec{AM} = \vec{AB} + \frac{1}{2}(\vec{AC} - \vec{AB}) = \frac{1}{2}(\vec{AB} + \vec{AC})". Vậy, \vec{AM} = \frac{1}{2}(\vec{AB} + \vec{AC})".

Lời khuyên khi học và giải bài tập

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình.
  • Tham khảo các tài liệu, sách giáo khoa, và các nguồn học liệu trực tuyến.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10