Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.
Miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 5\) là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng \(d:2x - 3y = 5\)) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?
Đề bài
Miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 5\) là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng \(d:2x - 3y = 5\)) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?
A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {3;0} \right)\) C. \(\left( {1; - 2} \right)\) D. \(\left( { - 3; - 4} \right)\)
Lời giải chi tiết
A. Thay x = 0, y = 0 vào bất phương trình 2x – 3y > 5, ta được:
2.0 – 3.0 > 5 ⇔ 0 > 5 (vô lí)
Do đó điểm có tọa độ (0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
B. Thay x = 3, y = 0 vào bất phương trình 2x – 3y > 5, ta được:
2.3 – 3.0 > 5 ⇔ 6 > 5 (thỏa mãn)
Do đó điểm có tọa độ (0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
C. Thay x = 1, y = – 2 vào bất phương trình 2x – 3y > 5, ta được:
2.1 – 3.(– 2) > 5 ⇔ 8 > 5 (thỏa mãn)
Do đó điểm có tọa độ (1; – 2) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
D. Thay x = – 3, y = –4 vào bất phương trình 2x – 3y > 5, ta được:
2.(– 3) – 3.(– 4) > 5 ⇔ 6 > 5 (thỏa mãn)
Do đó điểm có tọa độ (– 3; – 4) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
Chọn A
Bài 2 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 2:
Đề bài: (Ví dụ) Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}. Giải thích: Tập hợp A hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
Đề bài: (Ví dụ) Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B = {2}. Giải thích: Tập hợp A giao B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Đề bài: (Ví dụ) Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A \ B.
Lời giải: A \ B = {1, 3}. Giải thích: Tập hợp A hiệu B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Đề bài: (Ví dụ) Cho A = {1, 2, 3} và U = {1, 2, 3, 4, 5}. Tìm CAU.
Lời giải: CAU = {4, 5}. Giải thích: Tập hợp bù của A trong U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.
Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 2 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!