1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 66 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 66 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 16 trang 66 một cách chi tiết nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và tiện lợi nhất cho học sinh. Hãy cùng bắt đầu với bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều ngay bây giờ!

Cho hai điểm M(− 2 ; 4) và N(1 ; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

Đề bài

Cho hai điểm M(− 2 ; 4) và N(1 ; 2). Khoảng cách giữa hai điểm MN là:

A. \(\sqrt {13} \) B. \(\sqrt 5 \) C. 13 D. \(\sqrt {37} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 66 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Nếu \(A({x_A};{y_A}),B({x_B};{y_B})\) thì \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết

Cho M(− 2 ; 4) và N(1 ; 2) \( \Rightarrow MN = \sqrt {{3^2} + {{( - 2)}^2}} = \sqrt {13} \)

Chọn A

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 16 trang 66 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 16 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán vectơ dựa trên các thông tin đã cho.
  • Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất vectơ.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi tiêu biểu:

Câu a)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của BC, ta có overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}.
  2. Ta có overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.
  3. Thay overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} vào phương trình trên, ta được overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}.
  4. overrightarrow{AC} =overrightarrow{AM} +overrightarrow{MC}, suy ra overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  5. Thay overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM} vào phương trình overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}, ta được overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  6. Chuyển vế, ta có 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}.
  7. Vậy overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Câu b)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC}.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, nên O là trung điểm của AC và BD. Do đó, overrightarrow{OA} =overrightarrow{OC}. Tuy nhiên, vì overrightarrow{OA}overrightarrow{OC} ngược hướng, ta có overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC} (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ một cách linh hoạt.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Chia nhỏ bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả trên đây, bạn đã có thể tự tin giải bài 16 trang 66 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10