1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 9 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 9 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính đến ngày 19/01/2022, trong bảng xếp hạng giải bóng đá Ngoại hạng Anh (Vòng 24), số điểm của 5 đội dẫn đầu bảng như sau

Đề bài

Tính đến ngày 19/01/2022, trong bảng xếp hạng giải bóng đá Ngoại hạng Anh (Vòng 24), số điểm của 5 đội dẫn đầu bảng như sau:

Đội

Manchester City

Liverpool

Chelsea

West Ham

Arsenal

Điểm

56

45

43

37

35

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 43 B. 43,2 C. 44 D. 56

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 43 B. 43,2 C. 44 D. 56

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. \({Q_1} = 45;{Q_2} = 43;{Q_3} = 37\) B. \({Q_1} = 56;{Q_2} = 43;{Q_3} = 35\)

C. \({Q_1} = 36;{Q_2} = 43;{Q_3} = 50,5\) D. \({Q_1} = 50,5;{Q_2} = 43;{Q_3} = 36\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

- Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

- Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{56 + 45 + 43 + 37 + 35}}{5} = 43,2\)

Chọn B.

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 35; 37; 43; 45; 56

Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 43\) là tứ phân vị

Chọn A.

c)

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 2 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {35 + 47} \right):2 = 36\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 2 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {45 + 56} \right):2 = 50,5\)

Chọn C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 9 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 31

Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình bình hành, tam giác, và các hình đa giác khác bằng cách sử dụng vectơ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 9

Phần 1: Câu a

Câu a thường yêu cầu thực hiện một phép toán vectơ đơn giản. Ví dụ, cho hai vectơ ab, hãy tính a + b. Để giải bài này, bạn cần cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ.

Ví dụ: Nếu a = (x1, y1)b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).

Phần 2: Câu b

Câu b có thể yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Ví dụ, chứng minh rằng a - b = a + (-b). Để chứng minh đẳng thức này, bạn cần sử dụng các tính chất của phép cộng và phép trừ vectơ.

Ví dụ: Bạn có thể bắt đầu bằng cách viết a - b dưới dạng a + (-b), sau đó sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vectơ để chứng minh đẳng thức.

Phần 3: Câu c

Câu c thường là một bài toán ứng dụng vectơ vào hình học. Ví dụ, cho hình bình hành ABCD, hãy chứng minh rằng AB = DC. Để giải bài này, bạn cần sử dụng các tính chất của hình bình hành và vectơ.

Ví dụ: Bạn có thể sử dụng định nghĩa của hình bình hành để suy ra rằng ABDC là các vectơ đối nhau, do đó AB = DC.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Điều này là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ: Hình vẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Cho hai vectơ a = (2, 3)b = (-1, 1). Hãy tính 2a - b.

Giải:

  1. Tính 2a = 2(2, 3) = (4, 6).
  2. Tính 2a - b = (4, 6) - (-1, 1) = (4 - (-1), 6 - 1) = (5, 5).

Vậy 2a - b = (5, 5).

Tổng kết

Bài 9 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10