1. Môn Toán
  2. Giải bài 65 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 65 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 65 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 65 trang 106, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho tam giác ABC và G là trọng tâm của tam giác. Với mỗi điểm M, chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác ABCG là trọng tâm của tam giác. Với mỗi điểm M, chứng minh rằng:

\(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2}\) (*)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 65 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Sử dụng tính chất \({\overrightarrow a ^2} = {a^2}\) , tính chất trọng tâm tam giác và tách vectơ để biến đổi vế trái

Lời giải chi tiết

Do G là trọng tâm tam giác ABC nên \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

Biến đổi vế trái (*) ta có:

\(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = {\overrightarrow {MA} ^2} + {\overrightarrow {MB} ^2} + {\overrightarrow {MC} ^2}\)\( = {\left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GB} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} } \right)^2}\)

\( = 3{\overrightarrow {MG} ^2} + {\overrightarrow {GA} ^2} + {\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2} + 2\overrightarrow {MG} \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} } \right)\)

\( = 3{\overrightarrow {MG} ^2} + {\overrightarrow {GA} ^2} + {\overrightarrow {GB} ^2} + {\overrightarrow {GC} ^2} + 2\overrightarrow {MG} .\overrightarrow 0 \)

\( = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2}\) = VP (*) (ĐPCM)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 65 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 65 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 65 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung bài 65 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 65 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,...).

Lời giải chi tiết bài 65 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 65, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Lưu ý: Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài 65, do giới hạn độ dài, phần này sẽ được mô tả chung và bạn có thể tham khảo trực tiếp trên website Montoan.com.vn)

Ví dụ minh họa (Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ)

Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ:

  • a) Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B.
  • b) Vectơ có điểm đầu là B, điểm cuối là C.
  • c) Vectơ có điểm đầu là C, điểm cuối là A.

Lời giải:

  1. a) Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B được ký hiệu là AB.
  2. b) Vectơ có điểm đầu là B, điểm cuối là C được ký hiệu là BC.
  3. c) Vectơ có điểm đầu là C, điểm cuối là A được ký hiệu là CA.

Ví dụ minh họa (Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ)

Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính:

  • a)a + b
  • b) 2a - b

Lời giải:

  1. a)a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)
  2. b) 2a - b = (2*1 - (-3); 2*2 - 4) = (5; 0)

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Vẽ hình để trực quan hóa bài toán.
  • Sử dụng các công thức, định lý liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10.
  • Các trang web học Toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về vectơ.

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 65 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10