Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 12 trang 9 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.
Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”
Đề bài
Cho mệnh đề kéo theo có dạng \(P \Rightarrow Q\): “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”
a) Mệnh đề trên đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên và xét tính đúng sai của mệnh đề đảo đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Mệnh đề kéo theo \(P \Rightarrow Q\) chỉ sai khi P đúng và Q sai; đúng trong các trường hợp còn lại.
b) Mệnh đề đảo của \(P \Rightarrow Q\) là \(Q \Rightarrow P\).
Lời giải chi tiết
a) P: “120 chia hết cho 6” là mệnh đề đúng.
Q: “120 chia hết cho 9” là mệnh đề sai.
\( \Rightarrow \) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9” sai.
b) Mệnh đề đảo: “Vì 120 chia hết cho 9 nên 120 chia hết cho 6”
Q sai nên mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) luôn đúng.
Bài 12 trang 9 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài tập 12 trang 9 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải bài tập 12 trang 9 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hiệu quả, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 12 trang 9 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều:
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B = {3; 4}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.
Lời giải: A \ B = {1; 2}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.
Lời giải: B \ A = {5; 6}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm Ac (trong tập U = {1; 2; 3; 4; 5; 6}).
Lời giải: Ac = {5; 6}.
Ví dụ 1: Cho A = {a; b; c} và B = {b; d; e}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {a; b; c; d; e}.
Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:
Bài tập 12 trang 9 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.