1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 17 trang 80, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn học Toán một cách dễ dàng và thú vị.

Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C.

Đề bài

Hai người AB cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển, người B đứng trên một hòn đảo cách bờ một khoảng AB= 100 m. Hai người tiến hành đo đạc và thu được kết quả: \(\widehat {CAB} = {54^0},\widehat {CBA} = {74^0}\) (Hình 22). Hỏi con tàu cách hòn đảo bao xa (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét)?

Giải bài 17 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Bước 1: Tính số đo góc \(\widehat {ACB}\) 

Bước 2: Sử dụng định lí sin để tính độ dài BC của ∆ABC rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Ta có:\(\widehat {ACB} = {180^0} - (\widehat {CBA} + \widehat {CAB}) = {52^0}\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{{BC}}{{\sin \widehat {CAB}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} \Rightarrow BC = \frac{{AB.\sin \widehat {CAB}}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{100.\sin {{54}^0}}}{{\sin {{52}^0}}} \approx 102,7\)

Vậy con tàu cách hòn đảo 102,7 m

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 17 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 17 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung bài tập

Bài 17 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả từ việc thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Tính toán vectơ kết quả khi nhân một vectơ với một số thực, chú ý đến sự thay đổi về độ dài và chiều của vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả bài 17 trang 80 SBT Toán 10 Cánh Diều, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tọa độ vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Oxy. Sau đó, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ bằng cách thực hiện các phép toán tương ứng trên tọa độ.
  2. Sử dụng biểu diễn hình học: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán. Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng, hiệu.
  3. Vận dụng các tính chất của phép toán vectơ: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, phép nhân vectơ để đơn giản hóa biểu thức và chứng minh đẳng thức.
  4. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3).

Ví dụ 2: Cho vectơ u = (1; 2) và số thực k = 3. Tính ku.

Giải: ku = (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6).

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán vectơ.
  • Chú ý đến dấu của các tọa độ vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và kiểm tra tính hợp lý của kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 18 trang 80 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Bài 19 trang 81 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vectơ. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và thực hành thường xuyên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10