1. Môn Toán
  2. Giải bài 44 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 44 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Một hội thảo quốc tế gồm 12 học sinh đến từ các nước: VN, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Brasil, Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi, Cameroon, mỗi nước chỉ có đúng 1 học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên 2 học sinh trong nhóm học sinh quốc tế để tham gia BTC:

Đề bài

Một hội thảo quốc tế gồm 12 học sinh đến từ các nước: VN, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Brasil, Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi, Cameroon, mỗi nước chỉ có đúng 1 học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên 2 học sinh trong nhóm học sinh quốc tế để tham gia BTC:

Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Á”

b) B: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Âu”

c) C: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Mĩ”

d) D: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Phi”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 44 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Chọn 2 học sinh từ 12 học sinh \( \Rightarrow \) tổ hợp chập 2 của 12 \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{12}^2 = 66\)

a) A: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Á”:

Có 5 nước châu Á: Việt Nam, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, HQ

\( \Rightarrow n\left( A \right) = C_5^2 = 10\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{66}} = \frac{5}{{33}}\)

b) B: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Âu”: Có 3 nước châu Âu: TBN, Đức, Pháp \( \Rightarrow n\left( B \right) = C_3^2 = 3\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{66}} = \frac{1}{{22}}\)

c) C: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Mĩ”: Có 2 nước châu Mĩ: Brasil, Canada \( \Rightarrow n\left( C \right) = C_2^2 = 1\)

\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{66}}\)

d) D: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Phi”: Có 2 nước châu Phi: Nam Phi, Cameroon \( \Rightarrow n\left( D \right) = C_2^2 = 1\)

\( \Rightarrow P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{66}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 44 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 44 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 44 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 44

Bài 44 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán hình học sử dụng kiến thức về vectơ, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song, tìm tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 44 trang 50

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 44, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 44, ví dụ:)

Câu a)

Cho hai vectơ ab. Tính a + b.

Lời giải: Để tính tổng của hai vectơ, ta thực hiện phép cộng các thành phần tương ứng của chúng. Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).

Câu b)

Chứng minh rằng a - b = a + (-b).

Lời giải: Để chứng minh đẳng thức này, ta sử dụng định nghĩa của phép trừ vectơ. Phép trừ vectơ được định nghĩa là phép cộng với vectơ đối. Do đó, a - b = a + (-b).

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa của vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Nắm vững các tính chất của các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa các vectơ và các phép toán.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Trong kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng như lực, mômen, dòng điện.
  • Trong đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các hình ảnh và các đối tượng 3D.

Kết luận

Bài 44 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà Montoan.com.vn đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10