1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 23 trang 52, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn học Toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Lập bảng xét dấu mỗi tam thức bậc hai sau:

Đề bài

Lập bảng xét dấu mỗi tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 7x + 4\)

b) \(f\left( x \right) = 25{x^2} + 10x + 1\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 8\)

d) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + x + 3\)

e) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x - 3\)

g) \(f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x - 4\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),\Delta = {b^2} - 4ac\)

+ Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

+ Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ - b}}{{2a}}} \right\}\)

+ Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f\left( x \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Khi đó:

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 7x + 4\) có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{4}{3}\) và có hệ số \(a = 3 > 0\)

Ta có bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 3

b) \(f\left( x \right) = 25{x^2} + 10x + 1\) có nghiệm kép \({x_0} = \frac{{ - 1}}{5}\) và có hệ số \(a = 25 > 0\)

Ta có bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 4

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 8\) vô nghiệm và có hệ số \(a = 3 > 0\)

Ta có bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 5

d) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + x + 3\) có hai nghiệm \({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{3}{2}\) và có hệ số \(a = - 2 < 0\)

Ta có bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 6

e) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x - 3\) có nghiệm kép \({x_0} = 1\) và có hệ số \(a = - 3 < 0\)

Ta có bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 7

g) \(f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x - 4\) vô nghiệm và có hệ số \(a = - 5 < 0\)

Ta có bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 8

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 23 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 23 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 23 trang 52 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài 23 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) để tìm vectơ kết quả.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên các vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 23 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 23 trang 52 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Lưu ý rằng, trong quá trình giải bài, bạn cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.

Ví dụ minh họa (Giả định bài tập cụ thể):

Bài 23.1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Lời giải:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Các bước giải bài tập vectơ hiệu quả

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các vectơ đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình (nếu cần thiết): Hình vẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  3. Áp dụng các kiến thức đã học: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Mẹo giải bài tập vectơ

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập vectơ một cách hiệu quả:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất: Đây là nền tảng để bạn giải quyết mọi bài toán về vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ: Hình vẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán quá phức tạp, hãy chia nhỏ nó thành các bài toán nhỏ hơn và giải từng bài một.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập là cách tốt nhất để bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học Toán 10 hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: Montoan.com.vn)
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã có thể giải thành công bài 23 trang 52 SBT Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học Toán tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10