1. Môn Toán
  2. Giải bài 30 trang 15 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 15 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 30 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Cho ba tập hợp sau

Đề bài

Cho ba tập hợp sau: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \vdots 2} \right\},B = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \vdots 3} \right\};C = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \vdots 6} \right\}\)

a) Dùng kí hiệu \( \subset \)để mô tả quan hệ của hai trong các tập hợp trên

b) Xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup C,B \cap C\)

Lời giải chi tiết

a) Nếu x là một số chia hết cho 6 thì x chia hết cho 2 và x chia hết cho 3.

Do đó tập hợp C là tập hợp con của tập hợp A và tập hợp B.

Nên ta viết: C ⊂ A, C ⊂ B.

Vậy C ⊂ A, C ⊂ B.

b)

  • Tập hợp A∩B gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A và vừa thuộc tập hợp B nghĩa là các phần tử này vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 3

=> các phần tử của tập A∩B chia hết cho 6. Do đó A∩B = C.

  • Tập hợp A∪C gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp C nghĩa là các phần tử này hoặc chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 6 mà chia hết cho 6 cũng là chia hết cho 2

nên các phần tử của tập A∪C chia hết cho 2.

Do đó A∪C = A.

  • Tập hợp B∩C gồm các phần tử vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 6 mà chia hết cho 3 cũng là chia hết cho 6

nên các phần tử của tập hợp B∩C chia hết cho 6. Do đó B∩C = C.

Vậy A∩B = C, A∪C = A, B∩C = C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 30 trang 15 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 30 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 30 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, và giải các bài toán liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác.

Nội dung chi tiết bài 30

Bài 30 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ. Để giải các bài tập dạng này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của vectơ.
  • Dạng 2: Xác định vị trí tương đối của các điểm. Dạng bài này thường yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để biểu diễn vị trí của một điểm so với các điểm khác, và từ đó suy ra mối quan hệ giữa chúng (ví dụ: ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc).
  • Dạng 3: Bài toán liên quan đến trung điểm, trọng tâm. Học sinh cần nhớ công thức tính tọa độ trung điểm, trọng tâm của một đoạn thẳng, một tam giác, và sử dụng các công thức này để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 30.1

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}. Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{AB} + 2overrightarrow{BM} = 2(overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}) = 2overrightarrow{AM}. Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Bài 30.2

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{0}

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành, ta có: overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC}overrightarrow{OB} = -overrightarrow{OD}. Do đó, overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} -overrightarrow{OA} -overrightarrow{OB} =overrightarrow{0} (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ và áp dụng linh hoạt trong quá trình giải.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ (ví dụ: phân tích vectơ thành tổng của các vectơ khác) để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về vectơ:

  • Sách giáo khoa Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ

Kết luận

Bài 30 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10