1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán, giúp các em nắm vững kiến thức và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và những lưu ý quan trọng để các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học.

Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \( - 3x + 5y \le 6\)

Đề bài

Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \( - 3x + 5y \le 6\)

A. \(\left( {2;8} \right)\) B. \(\left( { - 10; - 3} \right)\) C. \(\left( {3;3} \right)\) D. \(\left( {0;2} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Lần lượt thay x = a, y = b vào bất phương trình trên rồi kiểm tra

Lời giải chi tiết

A. Thay x = 2, y = 8 vào bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6, ta được:

– 3.2 + 5.8 ≤ 6 ⇔ 34 ≤ 6 (vô lí)

Do đó cặp số (2; 8) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

B. Thay x = – 10, y = – 3 vào bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6, ta được:

– 3.(–10) + 5.(–3) ≤ 6 ⇔ 15 ≤ 6 (vô lí)

Do đó cặp số (– 10; – 3) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

C. Thay x = 3, y = 3 vào bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6, ta được:

– 3.3 + 5.3 ≤ 6 ⇔ 6 ≤ 6 (luôn đúng)

Do đó cặp số (3; 3) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

D. Thay x = 0, y = 2 vào bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6, ta được:

– 3.0 + 5.2 ≤ 6 ⇔ 10 ≤ 6 (vô lí)

Do đó cặp số (0; 2) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Chọn C

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 1 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định tính đúng sai của các mệnh đề.
  • Tìm các phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến mệnh đề và tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Câu a)

Mệnh đề: "Nếu a là một số tự nhiên thì a là một số nguyên."

Phân tích: Số tự nhiên là tập con của số nguyên. Do đó, nếu a là một số tự nhiên thì a chắc chắn là một số nguyên.

Kết luận: Mệnh đề đúng.

Câu b)

Mệnh đề: "Nếu a là một số nguyên thì a là một số tự nhiên."

Phân tích: Số nguyên bao gồm số tự nhiên và số nguyên âm. Do đó, không phải mọi số nguyên đều là số tự nhiên.

Kết luận: Mệnh đề sai.

Câu c)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∪ B.

Phân tích: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Kết luận: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6}.

Câu d)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∩ B.

Phân tích: A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Kết luận: A ∩ B = {2}.

Phương pháp giải bài tập về mệnh đề và tập hợp

  1. Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các thông tin đã cho, và các kiến thức cần vận dụng.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập về mệnh đề và tập hợp

  • Chú ý đến các ký hiệu toán học và cách sử dụng chúng một cách chính xác.
  • Phân biệt rõ giữa các khái niệm khác nhau như tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp chứa.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của kiến thức về mệnh đề và tập hợp

Kiến thức về mệnh đề và tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như logic học, lý thuyết xác suất, thống kê, và khoa học máy tính. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp trong các lĩnh vực này.

Tổng kết

Bài 1 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về mệnh đề và tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10