Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 29 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài tập.
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học toán hiệu quả và đạt kết quả cao.
Tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} + 3x + 18 \ge 0\) là:
Đề bài
Tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} + 3x + 18 \ge 0\) là:
A. \(\left[ { - 3;6} \right]\)
B. \(\left( { - 3;6} \right)\)
C. \(x \in \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {6; + \infty } \right)\)
D. \(x \in \left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ {6; + \infty } \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai
Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\) và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có)
Bước 2: Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp các giá trị của của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu thỏa mãn bất phương trình
Lời giải chi tiết
Tam thức bậc hai \( - {x^2} + 3x + 18\) có hai nghiệm \({x_1} = - 3;{x_2} = 6\) và có hệ số \(a = - 1 < 0\)
Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( - {x^2} + 3x + 18 \ge 0\) mang dấu “+” là \(\left[ { - 3;6} \right]\)
Chọn A.
Bài 29 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.
Bài 29 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập về vectơ, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 29 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều:
Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Lời giải:
Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).
Cho vectơ a = (1; -2) và vectơ b = (3; 1). Tính vectơ a + b.
Lời giải:
Vectơ a + b có tọa độ là (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1).
Chứng minh rằng A(1; 2), B(3; 4) và C(5; 6) thẳng hàng.
Lời giải:
Ta có vectơ AB = (2; 2) và vectơ AC = (4; 4). Vì vectơ AC = 2 * vectơ AB, nên ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài 29 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Dạng bài tập | Phương pháp giải |
---|---|
Xác định tọa độ vectơ | Sử dụng công thức tính tọa độ vectơ |
Phép toán vectơ | Áp dụng các tính chất của phép toán vectơ |
Chứng minh đẳng thức vectơ | Biến đổi đẳng thức vectơ về dạng đơn giản |