Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 43 trang 17 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập.
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, lập được bao nhiêu số gồm bốn chữ số sao cho chữ số hàng nghìn lớn hơn chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
Đề bài
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, lập được bao nhiêu số gồm bốn chữ số sao cho chữ số hàng nghìn lớn hơn chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
A. 840 B. 5 040 C. 35 D. 2 401
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Mỗi cách chọn 4 chữ số trong số các chữ số từ 1 đến 7 chỉ có 1 cách xếp theo thứ tự giảm dần từ hàng nghìn đến hàng đơn vị để tạo thành số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Do đó ta áp dụng tổ hợp (chọn ra 4 chữ số bất kì và chỉ có 1 cách sắp thứ tự)
Lời giải chi tiết
Với mỗi số có bốn chữ số được lập ra từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thì luôn có duy nhất 1 cách sắp xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Mỗi cách chọn một số có bốn chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là một tổ hợp chập 4 của 7.
Số cách chọn một số có bốn chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(C_7^4 = 35\)
Vậy có 35 số thỏa mãn yêu cầu bài toán
® Chọn C
Bài 43 trang 17 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
Bài 43 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 43 trang 17 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập trong bài 43:
Để giải các bài tập về phép cộng, trừ vectơ, bạn cần sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ. Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý đến các tính chất của phép cộng, trừ vectơ để đơn giản hóa bài toán.
Để giải các bài tập về tích của một số với vectơ, bạn cần sử dụng định nghĩa tích của một số với vectơ để tìm vectơ tích. Bạn cũng cần chú ý đến các tính chất của tích của một số với vectơ để đơn giản hóa bài toán.
Để giải các bài tập ứng dụng, bạn cần sử dụng kiến thức về vectơ để phân tích bài toán và tìm ra lời giải. Bạn cũng cần kết hợp kiến thức về hình học để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.
Ví dụ 1: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ a + b.
Giải: Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = a và AD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ a + b.
Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = 3. Tìm vectơ ka.
Giải: Để tìm vectơ ka, ta nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k. Vậy, vectơ ka = (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6).
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 43 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!