1. Môn Toán
  2. Giải bài 79 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 79 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

a) Chứng minh đẳng thức \({\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \) với \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) là hai vectơ bất kì

Đề bài

a) Chứng minh đẳng thức \({\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \) với \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) là hai vectơ bất kì

b) Cho \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\left| {\overrightarrow b } \right| = 3,\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \sqrt 7 \). Tinh \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 79 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Dựng hình bình hành ABCD sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b \)

Bước 2: Sử dụng các quy tắc vectơ và hệ thức lượng trong tam giác để chứng minh đẳng thức

\({\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \)

Bước 3: Áp dụng đẳng thức \({\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \) để tính \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 79 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều 2

a) Xét hình bình hành ABCD thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b \)

Theo quy tắc hình bình hành ta có:

 \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \Rightarrow \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = AC\)

Mà \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.AC.\cos B = A{B^2} + A{D^2} - 2AB.AD.\cos B\)

Mặt khác, \(\widehat {BAD} + \widehat B = {180^0} \Rightarrow \cos \widehat B = - \cos \widehat {BAD}\)

\( \Rightarrow A{C^2} = A{B^2} + A{D^2} + 2AB.AD.\cos \widehat {BAD} = {\left| {\overrightarrow {AB} } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow {AD} } \right|^2} + 2AB.AD.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = {\left| {\overrightarrow {AB} } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow {AD} } \right|^2} + 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \)

\( \Rightarrow {\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \) (ĐPCM)

b) Theo a) \({\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \)

\( \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = \frac{{{{\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} - {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2}}}{2} = \frac{{{{\sqrt 7 }^2} - {2^2} - {3^2}}}{2} = - 3\)

Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - 3 \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - 3 \Leftrightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{ - 3}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = - \frac{1}{2}\) \( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {120^0}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 79 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung chi tiết bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 79 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác) để tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ cho trước.
  2. Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ để tìm vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó, ví dụ: tìm vectơ x sao cho a + x = b.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Học sinh cần sử dụng các tính chất của vectơ, các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  4. Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học, ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng.

Lời giải chi tiết bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi:

Câu a)

(Nội dung câu a và lời giải chi tiết)

Câu b)

(Nội dung câu b và lời giải chi tiết)

Câu c)

(Nội dung câu c và lời giải chi tiết)

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ k.a có cùng hướng với a nếu k > 0, ngược hướng với a nếu k < 0, và có độ dài |k|.a.
  • Các tính chất của vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  1. Vẽ hình: Vẽ hình giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  2. Sử dụng các tính chất của vectơ: Nắm vững và vận dụng linh hoạt các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  3. Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ (cộng, trừ, nhân) để đưa bài toán về dạng quen thuộc.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 80 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 81 trang 109 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập về vectơ trong các đề thi thử Toán 10

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức, mẹo giải bài tập mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 79 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều và các bài tập về vectơ nói chung. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10