1. Môn Toán
  2. Giải bài 33 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 33 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 33 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 33 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng trong giải bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Lớp 10A có 16 nam và 24 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn để phân công trực nhật. Tính xác suất của biến cố A “Trong 5 bạn được chọn có 2 bạn nam và 3 bạn nữ”

Đề bài

Lớp 10A có 16 nam và 24 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn để phân công trực nhật. Tính xác suất của biến cố A “Trong 5 bạn được chọn có 2 bạn nam và 3 bạn nữ”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 33 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

+ Mỗi cách chọn 5 bạn từ 40 học sinh \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{40}^5\)

+ Chọn 2 bạn nam và 3 bạn nữ \( \Rightarrow n\left( A \right) = C_{16}^2.C_{24}^3\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{16}^2.C_{24}^3}}{{C_{40}^5}} = \frac{{10120}}{{27417}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 33 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 33 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 33 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực và tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Các bài tập thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc tính góc giữa hai vectơ.

Nội dung chi tiết bài 33

Bài 33 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ. Để giải các bài tập dạng này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực và tích vô hướng của hai vectơ.
  • Dạng 2: Tìm tọa độ của vectơ. Học sinh cần sử dụng các công thức tính tọa độ của vectơ tổng, hiệu, tích với một số thực và tọa độ trung điểm của đoạn thẳng.
  • Dạng 3: Tính góc giữa hai vectơ. Học sinh cần sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ và mối liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.

Lời giải chi tiết từng bài

Bài 33.1

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}. Mặt khác, overrightarrow{AC} =overrightarrow{AM} +overrightarrow{MC}, suy ra overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. Thay vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}, do đó 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}, và cuối cùng overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Bài 33.2

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{0}

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành, ta có overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}overrightarrow{AD} =overrightarrow{BC}. O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, nên O là trung điểm của AC và BD. Do đó, overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC}overrightarrow{OB} = -overrightarrow{OD}. Suy ra overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} -overrightarrow{OA} -overrightarrow{OB} =overrightarrow{0} (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ một cách dễ dàng.
  • Áp dụng các công thức: Sử dụng các công thức tính tọa độ của vectơ, tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 10:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả trên đây, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 33 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10