1. Môn Toán
  2. Giải bài 70 trang 97 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 70 trang 97 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 70 trang 97 SBT Toán 10 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 70 trang 97 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Cho parabol (P) có phương trình chính tắc: y2 = 2px (p > 0) và đường thẳng x = m (m > 0) cắt (P) tại hai điểm I, K phân biệt. Chứng minh hai điểm I và K đối xứng nhau qua trục Ox.

Đề bài

Cho parabol (P) có phương trình chính tắc: y2 = 2px (p > 0) và đường thẳng x = m (m > 0) cắt (P) tại hai điểm I, K phân biệt. Chứng minh hai điểm IK đối xứng nhau qua trục Ox.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 70 trang 97 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tham số hóa tọa độ I, K theo PT đường thẳng x = m

Bước 2: Thay tọa độ I, K vào PT (P) và chứng minh tung độ 2 điểm này trái dấu rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Do \(I,K \in d:x = m\) nên \(I(m;t),K(m;k)\)

Do \(I,K \in (P)\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}{t^2} = 2pm\\{k^2} = 2pm\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow {t^2} = {k^2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = k\\t = - k\end{array} \right.\)

Với t = k thì IK trùng nhau \( \Rightarrow \) t = k không thỏa mãn

Với t = -k thì I(m ; t) và K(m ; -t). Khi đó IK đối xứng nhau qua trục Ox (ĐPCM)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 70 trang 97 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 70 trang 97 SBT Toán 10 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 70 trang 97 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng sử dụng vectơ.

Nội dung chi tiết bài 70 trang 97 SBT Toán 10 Cánh Diều

Bài 70 thường bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Câu 2: Tìm tọa độ của vectơ.
  • Câu 3: Giải bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ.
  • Câu 4: Ứng dụng vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập vectơ

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Các phép toán vectơ: Nắm vững các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ.
  3. Biểu diễn vectơ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Oxy.
  4. Ứng dụng của vectơ: Hiểu cách sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng và không gian.

Lời giải chi tiết bài 70 trang 97 SBT Toán 10 Cánh Diều

Câu 1: (Ví dụ minh họa) Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}". Chứng minh rằng \vec{a} + \vec{b} = \vec{b} + \vec{a}".

Lời giải:

Theo quy tắc cộng vectơ, ta có:

\vec{a} + \vec{b}" là vectơ có điểm đầu là điểm đầu của \vec{a}" và điểm cuối là điểm cuối của \vec{b}".

\vec{b} + \vec{a}" là vectơ có điểm đầu là điểm đầu của \vec{b}" và điểm cuối là điểm cuối của \vec{a}".

Do đó, \vec{a} + \vec{b} = \vec{b} + \vec{a}".

Câu 2: (Ví dụ minh họa) Cho điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ \vec{AB}".

Lời giải:

Tọa độ của vectơ \vec{AB}" được tính bằng công thức:

\vec{AB} = (x_B - x_A; y_B - y_A)"

Thay tọa độ của A và B vào công thức, ta được:

\vec{AB} = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)"

Câu 3: (Ví dụ minh họa) Cho tam giác ABC với A(0; 0), B(1; 0), và C(0; 1). Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Ta có \vec{AB} = (1; 0)"\vec{AC} = (0; 1)".

Diện tích tam giác ABC được tính bằng công thức:

S_{ABC} = \frac{1}{2} |\vec{AB} \times \vec{AC}|"

Trong đó \vec{AB} \times \vec{AC}" là tích có hướng của hai vectơ \vec{AB}"\vec{AC}".

Trong trường hợp này, \vec{AB} \times \vec{AC} = (1)(1) - (0)(0) = 1".

Vậy, S_{ABC} = \frac{1}{2} |1| = \frac{1}{2}".

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ một cách chính xác.
  • Chú ý đến dấu của tọa độ vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Toán học

Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán Toán 10. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10