1. Môn Toán
  2. Giải bài 84 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 84 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 84 trang 99 một cách chi tiết nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và tiện lợi nhất cho học sinh. Hãy cùng bắt đầu với bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều ngay bây giờ!

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(1 ; 0) và B(0 ; 3). Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn MA = 2MB.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(1 ; 0) và B(0 ; 3). Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn

MA = 2MB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 84 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tham số hóa tọa độ điểm M rồi tính độ dài MA, MB

Bước 2: Biến đổi giả thiết MA = 2MB rồi kết luận về tập hợp các điểm M thỏa mãn

Lời giải chi tiết

Gọi M(x ; y)

Ta có: \(\overrightarrow {AM} = (a - 1;b) \Rightarrow AM = \sqrt {{{(x - 1)}^2} + {y^2}} \Rightarrow A{M^2} = {(x - 1)^2} + {y^2}\)

\(\overrightarrow {BM} = (a;b - 3) \Rightarrow BM = \sqrt {{x^2} + {{(y - 3)}^2}} \Rightarrow B{M^2} = {x^2} + {(y - 3)^2}\)

Theo giả thiết, \(MA = 2MB \Rightarrow M{A^2} = 4M{B^2}\) \( \Leftrightarrow {(x - 1)^2} + {y^2} = 4\left[ {{x^2} + {{(y - 3)}^2}} \right]\)

\( \Leftrightarrow 3{x^2} + 3{y^2} + 2x - 24y + 35 = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + \frac{2}{3}x - 8y + \frac{{35}}{3} = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{1}{3}} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = \frac{{40}}{9}\)

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn MA = 2MB là đường tròn có PT: \({\left( {x + \frac{1}{3}} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = \frac{{40}}{9}\) với tâm là \(I\left( { - \frac{1}{3};4} \right)\) và bán kính \(R = \frac{{2\sqrt {10} }}{3}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 84 trang 99 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 84 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) để tìm vectơ kết quả.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên các vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ.
  2. Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ.
  3. Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
  4. Vẽ hình để minh họa và kiểm tra kết quả.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 84 (ví dụ, giả sử bài 84 có 3 phần a, b, c):

Phần a:

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tính a + b.

Lời giải: Để tính a + b, ta cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ. Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2). (Thay số cụ thể từ đề bài vào để có kết quả cuối cùng).

Phần b:

Đề bài: Chứng minh rằng a - b = - (b - a).

Lời giải: Ta có a - b = a + (-b). Mặt khác, b - a = b + (-a). Do đó, - (b - a) = - (b + (-a)) = -b + a = a - b. Vậy a - b = - (b - a) (đpcm).

Phần c:

Đề bài: Cho điểm A(xA, yA), B(xB, yB). Tìm tọa độ của điểm M sao cho AM = 2AB.

Lời giải: Ta có AB = (xB - xA, yB - yA). Do đó, AM = 2AB = (2(xB - xA), 2(yB - yA)). Mặt khác, AM = (xM - xA, yM - yA). Suy ra xM - xA = 2(xB - xA) và yM - yA = 2(yB - yA). Từ đó, ta tìm được xM = 2xB - xA và yM = 2yB - yA. Vậy M(2xB - xA, 2yB - yA).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ để dễ dàng thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay số vào hoặc sử dụng các phương pháp khác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài 84 trang 99 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài toán này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10