Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hình 23 mô tả một lều trại gồm
Đề bài
Hình 23 mô tả một lều trại gồm hai phần: phần dưới có dạng hình lập phương với cạnh là 3 m; phần trên có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao là 1, 8m. Tính thể tích của lều trại đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thể tích của lều trại là tổng thể tích của phần dưới có dạng hình lập phương và thể tích phần trên có dạng hình chóp tứ giác đều.
\(V_{lập\ phương}=S_{đáy}.h\); \(V_{hình\ chóp}= \dfrac{1}{3}.S_{đáy}.h\)
Lời giải chi tiết
Thể tích của lều trại đó là.
\(V = {3^3} + \dfrac{1}{3}{3^2}.1,8 = 32,4({m^3})\)
Bài 6 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Bài tập 6 thường yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Các dạng bài tập phổ biến bao gồm:
Để giải bài tập 6 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều và các tài liệu tham khảo khác.
Bài 6 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hình | Công thức | Mô tả |
---|---|---|
Hình hộp chữ nhật | Diện tích xung quanh: 2(a+b)h | a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao |
Hình hộp chữ nhật | Diện tích toàn phần: 2(ab + bh + ah) | a, b, h là chiều dài, chiều rộng, chiều cao |
Hình hộp chữ nhật | Thể tích: abh | a, b, h là chiều dài, chiều rộng, chiều cao |
Hình lập phương | Diện tích toàn phần: 6a2 | a là cạnh của hình lập phương |
Hình lập phương | Thể tích: a3 | a là cạnh của hình lập phương |