1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 83 sách giáo khoa Toán 8 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho hai tam giác ABC, A’B’C’ sao cho

LT1

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn \(\widehat A = 50^\circ ,\,\,\widehat B = 60^\circ ,\,\,\widehat N = 60^\circ ,\,\,\widehat P = 70^\circ \). Chứng minh \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\).

    Phương pháp giải:

    Tìm số đo các góc còn lại của hai tam giác rồi chứng minh \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo trường hợp đồng dạng thứ ba.

    Lời giải chi tiết:

    Xét tam giác ABC có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 50^\circ + 60^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 70^\circ \end{array}\)

    Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

    \(\begin{array}{l}\widehat B = \widehat N = 60^\circ \\\widehat C = \widehat P = 70^\circ \end{array}\)

    \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (g-g).

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC, A’B’C’ sao cho \(\widehat {A'} = \widehat A,\,\,\widehat {B'} = \widehat B\) và \(A'B' \ne AB\) (Hình 80). Trên tia A’B’ lấy điểm M khác B thỏa mãn \(A'M = AB\). Qua M kẻ đường thẳng song song với B’C’ cắt tia A’C’ tại N. Chứng minh \(\Delta A'MN = \Delta ABC\). Từ đó suy ra \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\).

      Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh \(\Delta A'MN = \Delta ABC\) theo các trường hợp đã học từ đó chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\).

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(MN\parallel B'C'\) nên \(\widehat {A'MN} = \widehat {A'B'C'}\) (hai góc đồng vị)

      \( \Rightarrow \widehat M = \widehat B\)

      Xét tam giác A’MN và tam giác ABC có:

      \(\widehat {A'} = \widehat A;\,\,A'M = AB;\,\,\widehat M = \widehat B\)

      \( \Rightarrow \Delta A'MN = \Delta ABC\) (g-c-g)

      Vì \(MN\parallel B'C'\) nên \(\Delta A'MN \backsim \Delta A'B'C'\)

      \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC, A’B’C’ sao cho \(\widehat {A'} = \widehat A,\,\,\widehat {B'} = \widehat B\) và \(A'B' \ne AB\) (Hình 80). Trên tia A’B’ lấy điểm M khác B thỏa mãn \(A'M = AB\). Qua M kẻ đường thẳng song song với B’C’ cắt tia A’C’ tại N. Chứng minh \(\Delta A'MN = \Delta ABC\). Từ đó suy ra \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\).

      Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh \(\Delta A'MN = \Delta ABC\) theo các trường hợp đã học từ đó chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\).

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(MN\parallel B'C'\) nên \(\widehat {A'MN} = \widehat {A'B'C'}\) (hai góc đồng vị)

      \( \Rightarrow \widehat M = \widehat B\)

      Xét tam giác A’MN và tam giác ABC có:

      \(\widehat {A'} = \widehat A;\,\,A'M = AB;\,\,\widehat M = \widehat B\)

      \( \Rightarrow \Delta A'MN = \Delta ABC\) (g-c-g)

      Vì \(MN\parallel B'C'\) nên \(\Delta A'MN \backsim \Delta A'B'C'\)

      \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\)

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn \(\widehat A = 50^\circ ,\,\,\widehat B = 60^\circ ,\,\,\widehat N = 60^\circ ,\,\,\widehat P = 70^\circ \). Chứng minh \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\).

      Phương pháp giải:

      Tìm số đo các góc còn lại của hai tam giác rồi chứng minh \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo trường hợp đồng dạng thứ ba.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 50^\circ + 60^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 70^\circ \end{array}\)

      Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

      \(\begin{array}{l}\widehat B = \widehat N = 60^\circ \\\widehat C = \widehat P = 70^\circ \end{array}\)

      \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (g-g).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

      Mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều thường xoay quanh các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý liên quan đến tứ giác. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) và các tính chất của chúng.

      1. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

      • Tứ giác: Là hình có bốn cạnh và bốn góc.
      • Tổng các góc trong tứ giác: Bằng 360 độ.
      • Hình bình hành: Là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. Các tính chất: các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • Hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông. Các tính chất: có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • Hình thoi: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. Các tính chất: hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • Hình vuông: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông. Các tính chất: vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.

      2. Phương pháp giải bài tập thường gặp

      Các bài tập trong mục 1 trang 83 thường yêu cầu học sinh:

      1. Chứng minh một tứ giác là hình gì: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
      2. Tính độ dài các cạnh, số đo các góc: Sử dụng các tính chất của các hình đặc biệt.
      3. Chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc: Sử dụng các định lý và tính chất đã học.

      3. Ví dụ minh họa giải bài tập

      Bài tập: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

      Lời giải:

      Vì AB song song CD và AD song song BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

      4. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập. Đồng thời, tham khảo các nguồn tài liệu học tập trực tuyến uy tín.

      5. Mở rộng kiến thức

      Ngoài các kiến thức cơ bản về tứ giác, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các loại tứ giác đặc biệt khác như hình thang cân, hình thang vuông. Việc nắm vững kiến thức mở rộng sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập khó hơn và hiểu sâu hơn về môn Toán.

      6. Bảng tổng hợp các công thức và tính chất quan trọng

      HìnhTính chất
      Hình bình hànhCác cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Hình thoiHai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Hình vuôngVừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.

      Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã có thêm kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8