1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 57, 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 57, 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 57, 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 57 và 58 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Một xe ô tô chạy với tốc độ 60 km/h trong thời gian t (h). a) Viết hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t (h). b) Tính quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h); t = 3 (h).

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Một xe ô tô chạy với tốc độ 60 km/h trong thời gian t (h).

    a) Viết hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t (h).

    b) Tính quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h); t = 3 (h).

    Phương pháp giải:

    Quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian

    Lời giải chi tiết:

    a) Hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t (h) là: S = 60t (km)

    b) Quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h) là: S = 60. 2= 120 (km)

    quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 3 (h) là: S = 60. 3 = 180 (km)

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Cho hàm số: \(f(x) = - 5{\rm{x}} + 3\). Tính \(f(0);f( - 1);f(\frac {1}{2})\)

      Phương pháp giải:

      Thay các giá trị x = 0; x = -1; x = \( \frac{1}{2}\) vào hàm số \(f(x) = - 5{\rm{x}} + 3\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: f(0) = -5.2 + 3 = 3

      f(-1) = -5. (-1) + 3 = 8

      \(f(\frac{1}{2}) = -5. \frac{1}{2} + 3 = \frac{1}{2}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • LT2

      Video hướng dẫn giải

      Một xe ô tô chạy với tốc độ 60 km/h trong thời gian t (h).

      a) Viết hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t (h).

      b) Tính quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h); t = 3 (h).

      Phương pháp giải:

      Quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian

      Lời giải chi tiết:

      a) Hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t (h) là: S = 60t (km)

      b) Quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h) là: S = 60. 2= 120 (km)

      quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 3 (h) là: S = 60. 3 = 180 (km)

      Video hướng dẫn giải

      Cho hàm số: \(f(x) = - 5{\rm{x}} + 3\). Tính \(f(0);f( - 1);f(\frac {1}{2})\)

      Phương pháp giải:

      Thay các giá trị x = 0; x = -1; x = \( \frac{1}{2}\) vào hàm số \(f(x) = - 5{\rm{x}} + 3\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: f(0) = -5.2 + 3 = 3

      f(-1) = -5. (-1) + 3 = 8

      \(f(\frac{1}{2}) = -5. \frac{1}{2} + 3 = \frac{1}{2}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 57, 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 57, 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 trang 57 và 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.

      Bài 1: Giải bài tập 1 trang 57 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện phép tính đơn giản với đa thức. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ đa thức. Ví dụ:

      (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2) = 3x2 + 2x - 1 + x2 - 3x + 2 = (3x2 + x2) + (2x - 3x) + (-1 + 2) = 4x2 - x + 1

      Bài 2: Giải bài tập 2 trang 57 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài tập này, các em cần áp dụng quy tắc phân phối: A(B + C) = AB + AC. Ví dụ:

      2x(x2 - 3x + 1) = 2x * x2 - 2x * 3x + 2x * 1 = 2x3 - 6x2 + 2x

      Bài 3: Giải bài tập 3 trang 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 3 có thể yêu cầu học sinh thực hiện phép chia đa thức. Để giải bài tập này, các em có thể sử dụng phương pháp chia đa thức một cách thông thường hoặc sử dụng lược đồ Horner (nếu đa thức chia là nhị thức bậc nhất). Ví dụ:

      (x3 - 2x2 + 3x - 2) : (x - 1) = x2 - x + 2

      Bài 4: Giải bài tập 4 trang 58 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 4 thường là bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đa thức để giải quyết các vấn đề thực tế. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính diện tích, chu vi của một hình chữ nhật khi biết biểu thức đại số cho chiều dài và chiều rộng.

      Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

      • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
      • Sử dụng đúng các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.
      • Khi gặp bài toán khó, hãy thử phân tích bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
      • Tham khảo các tài liệu học tập, sách giáo khoa, hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè.

      Tóm tắt kiến thức quan trọng

      Để giải tốt các bài tập về đa thức, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Định nghĩa đa thức.
      2. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      3. Quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.
      4. Các phương pháp giải bài toán ứng dụng liên quan đến đa thức.

      Bảng tổng hợp các công thức liên quan

      Công thứcMô tả
      A(B + C) = AB + ACQuy tắc phân phối
      (A + B)2 = A2 + 2AB + B2Bình phương của một tổng
      (A - B)2 = A2 - 2AB + B2Bình phương của một hiệu

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về đa thức trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8