Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 29, 30, 31 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, logic để các em có thể dễ dàng theo dõi và hiểu bài.
Cho biểu thức: (dfrac{{2{rm{x}} + 1}}{{x - 2}}) a) Biểu thức 2x +1 ở tử có phải là đa thức hay không? b) Biểu thức x – 2 ở mẫu có phải là đa thức khác đa thức 0 hay không?
Video hướng dẫn giải
Cho biểu thức: \(\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}}\)
a) Biểu thức 2x +1 ở tử có phải là đa thức hay không?
b) Biểu thức x – 2 ở mẫu có phải là đa thức khác đa thức 0 hay không?
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm đa thức.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức 2x+1 ở tử có là đa thức vì là tổng của hai đơn thức 2x và 1.
b) Biểu thức x – 2 ở mẫu là đa thức khác đa thức 0
Video hướng dẫn giải
Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?
a) \(\dfrac{{x + y}}{{{x^2} - {y^2}}}\) và \(\dfrac{1}{{x - y}}\)
b) \(\dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\) và \(\dfrac{1}{{x - 1}}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc hai phân thức bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = {x^2} - {y^2}\\\left( {{x^2} - {y^2}} \right).1 = {x^2} - {y^2}\end{array}\)
Nên \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = \left( {{x^2} - {y^2}} \right).1\)
Vậy: \(\dfrac{{x + y}}{{{x^2} - {y^2}}}\) = \(\dfrac{1}{{x - y}}\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}x.\left( {x - 1} \right) = {x^2} - x\\\left( {{x^2} - 1} \right).1 = {x^2} - 1\end{array}\)
Nên: \(x.\left( {x - 1} \right) \ne \left( {{x^2} - 1} \right).1\)
Vậy hai phân thức \(\dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\) và \(\dfrac{1}{{x - 1}}\) không bằng nhau
Video hướng dẫn giải
Cho hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\). Nêu quy tắc để hai phân số đó bằng nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc hai phân số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Nếu \(a.d = b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\).
Video hướng dẫn giải
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
\(a)\dfrac{{{x^2}y + x{y^2}}}{{x - y}}\)
\(b)\dfrac{{{x^2} - 2}}{{\dfrac{1}{x}}}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phân thức đại số.
Lời giải chi tiết:
a) Do \({x^2}y + x{y^2}\); x – y là các đa thức và đa thức x – y là đa thức khác đa thức 0 nên biểu thức \(\dfrac{{{x^2}y + x{y^2}}}{{x - y}}\) là phân thức đại số.
b) Do biểu thức \(\dfrac{1}{x}\) không phải là đa thức nên biểu thức \(\dfrac{{{x^2} - 2}}{{\dfrac{1}{x}}}\) không phải là phân thức đại số.
Video hướng dẫn giải
Cho biểu thức: \(\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}}\)
a) Biểu thức 2x +1 ở tử có phải là đa thức hay không?
b) Biểu thức x – 2 ở mẫu có phải là đa thức khác đa thức 0 hay không?
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm đa thức.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức 2x+1 ở tử có là đa thức vì là tổng của hai đơn thức 2x và 1.
b) Biểu thức x – 2 ở mẫu là đa thức khác đa thức 0
Video hướng dẫn giải
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
\(a)\dfrac{{{x^2}y + x{y^2}}}{{x - y}}\)
\(b)\dfrac{{{x^2} - 2}}{{\dfrac{1}{x}}}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phân thức đại số.
Lời giải chi tiết:
a) Do \({x^2}y + x{y^2}\); x – y là các đa thức và đa thức x – y là đa thức khác đa thức 0 nên biểu thức \(\dfrac{{{x^2}y + x{y^2}}}{{x - y}}\) là phân thức đại số.
b) Do biểu thức \(\dfrac{1}{x}\) không phải là đa thức nên biểu thức \(\dfrac{{{x^2} - 2}}{{\dfrac{1}{x}}}\) không phải là phân thức đại số.
Video hướng dẫn giải
Cho hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\). Nêu quy tắc để hai phân số đó bằng nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc hai phân số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Nếu \(a.d = b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\).
Video hướng dẫn giải
Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?
a) \(\dfrac{{x + y}}{{{x^2} - {y^2}}}\) và \(\dfrac{1}{{x - y}}\)
b) \(\dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\) và \(\dfrac{1}{{x - 1}}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc hai phân thức bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = {x^2} - {y^2}\\\left( {{x^2} - {y^2}} \right).1 = {x^2} - {y^2}\end{array}\)
Nên \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = \left( {{x^2} - {y^2}} \right).1\)
Vậy: \(\dfrac{{x + y}}{{{x^2} - {y^2}}}\) = \(\dfrac{1}{{x - y}}\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}x.\left( {x - 1} \right) = {x^2} - x\\\left( {{x^2} - 1} \right).1 = {x^2} - 1\end{array}\)
Nên: \(x.\left( {x - 1} \right) \ne \left( {{x^2} - 1} \right).1\)
Vậy hai phân thức \(\dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\) và \(\dfrac{1}{{x - 1}}\) không bằng nhau
Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về phép nhân đa thức, phép chia đa thức và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Để giải tốt các bài tập trong mục 1, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Câu 1: Thực hiện phép tính: (2x + 3)(x - 1)
Lời giải: (2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Câu 2: ... (Giải tương tự)
Câu 1: Chia đa thức (x2 + 2x + 1) cho (x + 1)
Lời giải: Sử dụng phương pháp chia đa thức, ta có: (x2 + 2x + 1) : (x + 1) = x + 1
Câu 2: ... (Giải tương tự)
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là (2x + 5) cm và chiều rộng là (x - 2) cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Lời giải: Diện tích của hình chữ nhật là: (2x + 5)(x - 2) = 2x2 - 4x + 5x - 10 = 2x2 + x - 10 (cm2)
Câu 2: ... (Giải tương tự)
Trong quá trình học và giải bài tập, các em cần lưu ý những điều sau:
Montoan.com.vn hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, các em sẽ học tốt môn Toán 8 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.