1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 73 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Ba vị trí A, B, C trong thực tiễn lần lượt được mô tả bởi ba đỉnh của tam giác

Đề bài

Ba vị trí A, B, C trong thực tiễn lần lượt được mô tả bởi ba đỉnh của tam giác A’B’C’ trên bản vẽ. Biết tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số \(\frac{1}{{1\,000\,000}}\) và \(A'B' = 4cm,\,\,B'C' = 5cm,\,\,C'A' = 6cm\). Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B, B và C, C và A trong thực tiễn (theo đơn vị kilômét).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Dựa vào tỉ số đồng dạng của hai tam giác ABC và A’B’C’ để tính các khoảng cách

Lời giải chi tiết

Vì tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số \(\frac{1}{{1\,000\,000}}\) nên ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{1}{{1\,000\,000}}\\ \Rightarrow \frac{4}{{AB}} = \frac{5}{{BC}} = \frac{6}{{AC}} = \frac{1}{{1\,000\,000}}\end{array}\)

\( \Rightarrow \)AB = 4 000 000cm = 40km.

\( \Rightarrow \)BC = 5 000 000cm = 50km.

\( \Rightarrow \)AC = 6 000 000cm = 60km.

Vậy khoảng cách giữa A và B là 40km, khoảng cách giữa B và C là 50km, khoảng cách giữa C và A là 60km.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (mặt, cạnh, đỉnh), tính chất đối xứng.
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố, tính chất đối xứng.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2.

Nội dung bài tập 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều

Bài tập 3 yêu cầu học sinh tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Xác định đúng các kích thước của hình (chiều dài, chiều rộng, chiều cao hoặc cạnh).
  2. Áp dụng công thức tính thể tích phù hợp (V = a.b.c hoặc V = a3).
  3. Thực hiện phép tính chính xác và ghi rõ đơn vị đo.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập 3:

Câu a)

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Câu b)

Cho hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Thể tích của hình lập phương là: V = 6cm3 = 216cm3

Câu c)

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Giải:

Thể tích của bể nước là: V = 1,2m * 0,8m * 1m = 0,96m3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  • Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 7cm.
  • Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.

Lời khuyên khi giải bài tập về thể tích

Khi giải bài tập về thể tích, học sinh cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Chọn công thức tính thể tích phù hợp.
  • Thực hiện phép tính cẩn thận và ghi rõ đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 3 trang 73 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8