1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những tài liệu và lời giải chính xác, dễ hiểu nhất.

Bạn Hoa vẽ trên giấy một tam giác ABC và đoạn thẳng MN

Đề bài

Bạn Hoa vẽ trên giấy một tam giác ABC và đoạn thẳng MN với các kích thước như Hình 66. Bạn Hoa đố bạn Thanh vẽ điểm P thỏa mãn \(\widehat {PMN} = \widehat {ACB},\,\,\widehat {PNM} = \widehat {BAC}\) mà không sử dụng thước đo góc. Em hãy giúp bạn Thanh sử dụng thước thẳng (có chia khoảng milimét) và compa để vẽ điểm P và giải thích kết quả tìm được.

Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng để tìm điểm P.

Lời giải chi tiết

Vì tổng ba góc trong một tam giác bằng \(180^\circ \) nên nếu \(\widehat {PMN} = \widehat {ACB},\,\,\widehat {PNM} = \widehat {BAC}\) thì \(\widehat {MPN} = \widehat {CBA}\)

Ta cần \(\Delta ABC \backsim\Delta NPM\)

Khi đó \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{PM}} = \frac{{AC}}{{NM}}\) hay \(\frac{8}{{NP}} = \frac{6}{{PM}} = \frac{3}{{4,5}} = \frac{2}{3}\)

Ta có: \(\frac{8}{{NP}} = \frac{2}{3} \Rightarrow NP = 8.3:2 = 12cm\)

\(\frac{6}{{MP}} = \frac{2}{3} \Rightarrow MP = 6.3:2 = 9cm\)

Qua điểm N vẽ cung tròn tâm N, bán kính 12cm.

Qua điểm M vẽ cung tròn tâm M, bán kính 9cm.

Giao điểm của hai cung tròn vừa vẽ là điểm P. Ta có NP = 12cm và MP = 9cm.

Vậy Thanh chỉ cần thước thẳng và compa để xác định được điểm P thỏa mãn đề bài.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh và các góc.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các yếu tố của hình chữ nhật (cạnh, góc, đường chéo) dựa trên các thông tin đã cho.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật khi biết một số yếu tố.
  • Dạng 3: Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
  • Dạng 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 5, trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều. Ví dụ:)

Câu a)

Đề bài: (Giả sử đề bài câu a là: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 5cm, BC = 3cm. Tính độ dài đường chéo AC.)

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Do đó, tam giác ABC vuông tại B. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

AC2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34

AC = √34 cm

Câu b)

Đề bài: (Giả sử đề bài câu b là: Cho hình chữ nhật ABCD, AC = 10cm, góc BAC = 30o. Tính độ dài các cạnh AB và BC.)

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Trong tam giác ABC vuông tại B, ta có:

AB = AC * cos(BAC) = 10 * cos(30o) = 10 * (√3/2) = 5√3 cm

BC = AC * sin(BAC) = 10 * sin(30o) = 10 * (1/2) = 5 cm

Mẹo giải bài tập hình chữ nhật

Để giải các bài tập về hình chữ nhật một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các tính chất của hình chữ nhật: các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, các đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh và đường chéo của hình chữ nhật.
  • Vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải các bài toán liên quan đến hình chữ nhật.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
  2. Cho hình chữ nhật ABCD, AC = 13cm, BC = 5cm. Tính độ dài cạnh AB.
  3. Chứng minh rằng nếu một tứ giác có ba góc vuông thì nó là hình chữ nhật.

Kết luận

Bài 5 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8