1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của website montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 73, 74, 75, 76 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ bản chất của bài học và tự tin giải các bài tập tương tự.

Quan sát đường thẳng y = x +1 và y = -x – 1 (hình 20) a) Có nhận xét gì về dấu của tung độ các điểm M, N? b) Tìm góc tạo bởi hai tia Ax và AM ở hình 20a? c) Tìm góc tạo bởi tia Bx và BN ở hình 20b?

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Tìm hệ số góc của đường thẳng y = -5x + 11

    Phương pháp giải:

    Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (\(a \ne 0\)) là a

    Lời giải chi tiết:

    Hệ số góc của đường thẳng y = -5x + 11 là -5

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng y = -5x và y = -5x +2

      Phương pháp giải:

      Chỉ ra hệ số a và b, a’ và b’ của hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\)

      - Nếu a = a’, b\( \ne \)b’ thì hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\) song song với nhau.

      - Nếu a = a’, b = b’ thì hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\) trùng nhau

      - Nếu a \( \ne \)a’ thì hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\) cắt nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Hai đường thẳng y = -5x và y = -5x +2 có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song với nhau.

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát đường thẳng y = x +1 và y = -x – 1 (hình 20)

        Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 0 1

        a) Tung độ các điểm M, N là số dương hay số âm?

        b) Tìm góc tạo bởi hai tia Ax và AM ở hình 20a?

        c) Tìm góc tạo bởi tia Bx và BN ở hình 20b?

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 20 để trả lời câu hỏi

        Lời giải chi tiết:

        a) Tung độ của điểm M mang dấu dương.

        Tung độ của điểm N mang dấu dương.

        b) Góc tạo bởi hai tia Ax và AM là góc MAO

        c) Góc tạo bởi 2 tia Bx và BN là góc NBO

        HĐ3

          Video hướng dẫn giải

          Hình 22a, biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = 0,5x + 2; y = 2x + 2. Hình 22b biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = -2x + 2; y = -0,5x + 2

          a) Quan sát hình 22a, so sánh các góc \(\alpha ,\beta \) và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất rồi rút ra nhận xét.

          b) Quan sát hình 22b, so sánh các góc \(\alpha ',\beta '\) và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất rồi rút ra nhận xét.

          Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 22 để trả lời câu hỏi

          Lời giải chi tiết:

          a) Quan sát hình 22a ta thấy: \(\widehat \alpha < \widehat \beta \)

          - Hệ số x của hàm số y = 0,5x + 2 là 0,5

          - Hệ số x của hàm số y = 2x + 2 là 2

          Nhận xét: 

          - Khi hệ số của x > 0 => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox là góc nhọn.

          - Hệ số của x càng nhỏ => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox càng nhỏ.

          b) Quan sât hình 22b ta thấy: \(\widehat {\alpha '} < \widehat {\beta '}\)

          - Hệ số x của hàm số y = -0,5 x + 2 là -0,5

          - Hệ số x của hàm số y = -2x + 2 là -2

          Ta thấy: - 0,5 > -2

          Nhận xét: 

          - Khi hệ số của x < 0 => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox là góc tù.

          - Hệ số của x càng nhỏ => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox càng nhỏ.

          HĐ4

            Video hướng dẫn giải

            a) Quan sát hình 23a, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.

            b) Quan sát hình 23b, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = -x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.

            Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 23

            Lời giải chi tiết:

            a) Hệ số góc của đường thẳng y = x là 1

            Hệ số góc của đường thẳng y = x + 1 là 1

            Hai đường thẳng y = x và y = x + 1 song song với nhau

            b) Hệ số góc của đường thẳng y x là 1

            Hệ số góc của đường thẳng y = -x + 1 là -1

            Hai đường thẳng y = x và y = -x + 1 cắt nhau.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ2
            • HĐ3
            • LT3
            • HĐ4
            • LT4

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát đường thẳng y = x +1 và y = -x – 1 (hình 20)

            Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

            a) Tung độ các điểm M, N là số dương hay số âm?

            b) Tìm góc tạo bởi hai tia Ax và AM ở hình 20a?

            c) Tìm góc tạo bởi tia Bx và BN ở hình 20b?

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 20 để trả lời câu hỏi

            Lời giải chi tiết:

            a) Tung độ của điểm M mang dấu dương.

            Tung độ của điểm N mang dấu dương.

            b) Góc tạo bởi hai tia Ax và AM là góc MAO

            c) Góc tạo bởi 2 tia Bx và BN là góc NBO

            Video hướng dẫn giải

            Hình 22a, biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = 0,5x + 2; y = 2x + 2. Hình 22b biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = -2x + 2; y = -0,5x + 2

            a) Quan sát hình 22a, so sánh các góc \(\alpha ,\beta \) và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất rồi rút ra nhận xét.

            b) Quan sát hình 22b, so sánh các góc \(\alpha ',\beta '\) và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất rồi rút ra nhận xét.

            Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 22 để trả lời câu hỏi

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát hình 22a ta thấy: \(\widehat \alpha < \widehat \beta \)

            - Hệ số x của hàm số y = 0,5x + 2 là 0,5

            - Hệ số x của hàm số y = 2x + 2 là 2

            Nhận xét: 

            - Khi hệ số của x > 0 => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox là góc nhọn.

            - Hệ số của x càng nhỏ => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox càng nhỏ.

            b) Quan sât hình 22b ta thấy: \(\widehat {\alpha '} < \widehat {\beta '}\)

            - Hệ số x của hàm số y = -0,5 x + 2 là -0,5

            - Hệ số x của hàm số y = -2x + 2 là -2

            Ta thấy: - 0,5 > -2

            Nhận xét: 

            - Khi hệ số của x < 0 => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox là góc tù.

            - Hệ số của x càng nhỏ => góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox càng nhỏ.

            Video hướng dẫn giải

            Tìm hệ số góc của đường thẳng y = -5x + 11

            Phương pháp giải:

            Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (\(a \ne 0\)) là a

            Lời giải chi tiết:

            Hệ số góc của đường thẳng y = -5x + 11 là -5

            Video hướng dẫn giải

            a) Quan sát hình 23a, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.

            b) Quan sát hình 23b, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = -x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.

            Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 23

            Lời giải chi tiết:

            a) Hệ số góc của đường thẳng y = x là 1

            Hệ số góc của đường thẳng y = x + 1 là 1

            Hai đường thẳng y = x và y = x + 1 song song với nhau

            b) Hệ số góc của đường thẳng y x là 1

            Hệ số góc của đường thẳng y = -x + 1 là -1

            Hai đường thẳng y = x và y = -x + 1 cắt nhau.

            Video hướng dẫn giải

            Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng y = -5x và y = -5x +2

            Phương pháp giải:

            Chỉ ra hệ số a và b, a’ và b’ của hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\)

            - Nếu a = a’, b\( \ne \)b’ thì hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\) song song với nhau.

            - Nếu a = a’, b = b’ thì hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\) trùng nhau

            - Nếu a \( \ne \)a’ thì hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0); y = a'x + b'(a'}} \ne {\rm{0)}}\) cắt nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng y = -5x và y = -5x +2 có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song với nhau.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 3 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các phép biến đổi đại số, giải phương trình bậc nhất một ẩn, hoặc các bài toán về hình học. Để giải tốt các bài tập trong mục này, các em cần nắm vững kiến thức lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan.

            Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

            • Định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm, tính chất của các phép toán.
            • Công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến chủ đề đang học.
            • Phương pháp giải: Biết cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp cho từng loại bài tập.

            Giải chi tiết các bài tập trang 73

            Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Giải chi tiết các bài tập trang 74

            Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Giải chi tiết các bài tập trang 75

            Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Giải chi tiết các bài tập trang 76

            Bài 7: (Đề bài cụ thể của bài 7) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Bài 8: (Đề bài cụ thể của bài 8) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa).

            Mẹo giải nhanh và hiệu quả

            Để giải các bài tập Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

            • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
            • Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
            • Chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các phương pháp giải đã học để giải quyết bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác.

            Luyện tập thường xuyên

            Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 8, các em cần luyện tập thường xuyên. Các em có thể tìm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

            Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

            Công thứcMô tả
            (Công thức 1)(Mô tả công thức 1)
            (Công thức 2)(Mô tả công thức 2)

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8