1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 28 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hai đa thức:

Đề bài

Cho hai đa thức: \(A = 4{{\rm{x}}^6} - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 2;\mathop {}\limits^{} B = 3{{\rm{x}}^2}{y^3} + 5{\rm{x}}y - 7\)

a) Tính giá trị của mỗi đa thức A, B tại x = -1; y = 1

b) Tính A + B; A - B

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

a) Thay các giá trị x, y cho trước vào đa thức A, B để tính giá trị

b) Tính A + B, A – B bằng nhóm các đơn thức đồng dạng và rút gọn

Lời giải chi tiết

Thay x = -1, y = 1 vào đa thức A ta được:

\(\begin{array}{l}A = 4.{\left( { - 1} \right)^6} - 2.{\left( { - 1} \right)^2}{.1^3} - 5.\left( { - 1} \right).1 + 2\\A = 4 - 2 + 5 + 2 = 9\end{array}\)

Vậy A =9 tại x = -1; y = 1

Thay x = -1, y = 1 vào đa thức B ta được:

\(\begin{array}{l}B = 3.{\left( { - 1} \right)^2}{.1^3} + 5.\left( { - 1} \right).1 - 7\\B = 3 - 5 - 7 = - 9\end{array}\)

Vậy B = -9 tại x = -1; y = 1

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}A + B = \left( {4{{\rm{x}}^6} - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 2} \right) + \left( {3{{\rm{x}}^2}{y^3} + 5{\rm{x}}y - 7} \right)\\ = 4{{\rm{x}}^6} - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 2 + 3{{\rm{x}}^2}{y^3} + 5{\rm{x}}y - 7\\ = 4{{\rm{x}}^6} + \left( { - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} + 3{{\rm{x}}^2}{y^3}} \right) + \left( { - 5{\rm{x}}y + 5{\rm{x}}y} \right) + 2 - 7\\ = 4{{\rm{x}}^6} + {x^2}{y^3} - 5\end{array}\)

\(\begin{array}{l}A - B = \left( {4{{\rm{x}}^6} - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 2} \right) - \left( {3{{\rm{x}}^2}{y^3} + 5{\rm{x}}y - 7} \right)\\ = 4{{\rm{x}}^6} - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 2 - 3{{\rm{x}}^2}{y^3} - 5{\rm{x}}y + 7\\ = 4{{\rm{x}}^6} + \left( { - 2{{\rm{x}}^2}{y^3} - 3{{\rm{x}}^2}{y^3}} \right) + \left( { - 5{\rm{x}}y - 5{\rm{x}}y} \right) + 2 + 7\\ = 4{{\rm{x}}^6} - 5{x^2}{y^3} - 10{\rm{x}}y + 9\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về phép nhân đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phép nhân đơn thức với đa thức: Áp dụng quy tắc phân phối, nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
  • Phép nhân đa thức với đa thức: Nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia, sau đó cộng các tích vừa tìm được.
  • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: Sử dụng các hằng đẳng thức như (a+b)^2, (a-b)^2, a^2 - b^2 để đơn giản hóa biểu thức.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Đề bài: Phát biểu quy tắc nhân đa thức. Áp dụng quy tắc đó để thực hiện các phép tính sau:

  1. a) 3x(x^2 - 2x + 1)
  2. b) (x - 3)(x + 3)
  3. c) (2x + 1)(x^2 - x + 2)

Giải:

Quy tắc nhân đa thức: Để nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với mỗi hạng tử của đa thức kia, sau đó cộng các tích vừa tìm được.

a) 3x(x^2 - 2x + 1)

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, ta có:

3x(x^2 - 2x + 1) = 3x * x^2 - 3x * 2x + 3x * 1 = 3x^3 - 6x^2 + 3x

b) (x - 3)(x + 3)

Áp dụng hằng đẳng thức (a - b)(a + b) = a^2 - b^2, ta có:

(x - 3)(x + 3) = x^2 - 3^2 = x^2 - 9

c) (2x + 1)(x^2 - x + 2)

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có:

(2x + 1)(x^2 - x + 2) = 2x(x^2 - x + 2) + 1(x^2 - x + 2)

= 2x * x^2 - 2x * x + 2x * 2 + x^2 - x + 2

= 2x^3 - 2x^2 + 4x + x^2 - x + 2

= 2x^3 - x^2 + 3x + 2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép nhân đa thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Kết luận

Bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8