Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 11 trang 51 sách giáo khoa Toán 8 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học.
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới
Đề bài
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới \(100^\circ C\) vào một cốc nước có khối lượng là 0,47 kg ở \(20^\circ C\). Người ta xác định được:
- Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ \(100^\circ C\) đến nhệt độ cân bằng \(t^\circ C\) là:
\({Q_1} = 0,15.880.\left( {100 - t} \right)\,\left( J \right)\).
- Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ \(20^\circ C\) đến nhệt độ cân bằng \(t^\circ C\) là:
\({Q_2} = 0,47.4200.\left( {t - 20} \right)\,\left( J \right)\).
Tìm nhiệt độ cân bằng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa theo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài toán đã cho.
Lời giải chi tiết
Nhiệt độ cân bằng là \(t^\circ C\)
Vì \({Q_1} = {Q_2}\) nên ta có phương trình: \(0,15.880.\left( {100 - t} \right) = 0,47.4200.\left( {t - 20} \right)\)
Giải phương trình:
\(\begin{array}{l}0,15.880.\left( {100 - t} \right) = 0,47.4200.\left( {t - 20} \right)\\132\left( {100 - t} \right) = 1974\left( {t - 20} \right)\\13200 - 132t = 1974t - 39480\\ - 132t - 1974t = - 39480 - 13200\\ - 2106t = - 52680\\t = \left( { - 52680} \right):\left( { - 2106} \right)\\t = \frac{{8780}}{{351}} \approx 25\end{array}\)
Vậy nhiệt độ cân bằng là \(25^\circ C\).
Bài 11 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Bài 11 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Giải:
Để giải bài tập này một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 11 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Hình | Công thức |
---|---|
Hình hộp chữ nhật | Diện tích xung quanh: 2h(a+b); Diện tích toàn phần: 2(ab+bh+ha); Thể tích: abc |
Hình lập phương | Diện tích toàn phần: 6a2; Thể tích: a3 |