1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 71 sách giáo khoa Toán 8 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách khoa học, giúp học sinh học tập hiệu quả nhất.

Cho

LT1

    Video hướng dẫn giải

    Cho\(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)và \(AB = 3,\,\,BC = 2,\,\,CA = 4,\,\,A'B' = x,\,\,B'C' = 3,\,\,C'A' = y\). Tìm \(x\) và \(y\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng để tìm \(x\) và \(y\).

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)nên ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}A'B' = AB = 3\\B'C' = BC = 2\end{array} \right.\)

    Vậy \(x = 3\) và \(y = 2\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ1
    • LT1

    Video hướng dẫn giải

    Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MA, MB, MC (Hình 47)

    Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

    a) So sánh các cặp góc:

    \( \widehat {B'A'C'} \) và \( \widehat {BAC} \); \( \widehat {C'B'A'} \) và \( \widehat {CBA} \); \( \widehat {A'C'B'} \) và \( \widehat {ACB} \). 

    b) So sánh các tỉ số: \( \frac{A'B'}{AB} \); \( \frac{B'C'}{BC} \); \( \frac{C'A'}{CA} \).

    Phương pháp giải:

    a) Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để so sánh các góc.

    Sử dụng tính chất tổng các góc trong tam giác bằng \(180^0\)

    b) Dựa vào tính chất đường trung bình để so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét tam giác ABM có A'B' là đường trung bình của tam giác

    \( \Rightarrow A'B' // AB\)

    \( \Rightarrow \widehat {C'B'A'} = \widehat {CBA}\) (hai góc đồng vị)

    Tương tự, tam giác AMC có A'C' là đường trung bình nên \( \widehat {A'C'B'} = \widehat {ACB}\) (hai góc đồng vị)

    Xét tam giác ABC có:

    \( \widehat {BAC} + \widehat {CBA} + \widehat {ACB} = 180^0\)

    Xét tam giác A'B'C' có:

    \( \widehat {B'A'C'} + \widehat {C'B'A'} + \widehat {A'C'B'} = 180^0\)

    \(\Rightarrow \widehat {BAC} + \widehat {CBA} + \widehat {ACB} = \widehat {B'A'C'} + \widehat {C'B'A'} + \widehat {A'C'B'}\) 

    \(\Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {B'A'C'}\)

    b) A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên

    \(A'B' = \frac {1}{2} AB \Rightarrow \frac {A'B'}{AB} = \frac {1}{2}\)

    A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên

    \(A'C' = \frac {1}{2} AC \Rightarrow \frac {A'C'}{AC} = \frac {1}{2}\)

    Ta có: \( \frac{B'C'}{BC} = \frac{MB' +MC'}{2MB' + 2MC'} = \frac{MB' +MC'}{2(MB' + MC')} = \frac{1}{2}\)

    \( \Rightarrow \frac{A'B'}{AB} = \frac{B'C'}{BC} = \frac{C'A'}{CA} \)

    Video hướng dẫn giải

    Cho\(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)và \(AB = 3,\,\,BC = 2,\,\,CA = 4,\,\,A'B' = x,\,\,B'C' = 3,\,\,C'A' = y\). Tìm \(x\) và \(y\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng để tìm \(x\) và \(y\).

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)nên ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}A'B' = AB = 3\\B'C' = BC = 2\end{array} \right.\)

    Vậy \(x = 3\) và \(y = 2\).

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MA, MB, MC (Hình 47)

      Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

      a) So sánh các cặp góc:

      \( \widehat {B'A'C'} \) và \( \widehat {BAC} \); \( \widehat {C'B'A'} \) và \( \widehat {CBA} \); \( \widehat {A'C'B'} \) và \( \widehat {ACB} \). 

      b) So sánh các tỉ số: \( \frac{A'B'}{AB} \); \( \frac{B'C'}{BC} \); \( \frac{C'A'}{CA} \).

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để so sánh các góc.

      Sử dụng tính chất tổng các góc trong tam giác bằng \(180^0\)

      b) Dựa vào tính chất đường trung bình để so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét tam giác ABM có A'B' là đường trung bình của tam giác

      \( \Rightarrow A'B' // AB\)

      \( \Rightarrow \widehat {C'B'A'} = \widehat {CBA}\) (hai góc đồng vị)

      Tương tự, tam giác AMC có A'C' là đường trung bình nên \( \widehat {A'C'B'} = \widehat {ACB}\) (hai góc đồng vị)

      Xét tam giác ABC có:

      \( \widehat {BAC} + \widehat {CBA} + \widehat {ACB} = 180^0\)

      Xét tam giác A'B'C' có:

      \( \widehat {B'A'C'} + \widehat {C'B'A'} + \widehat {A'C'B'} = 180^0\)

      \(\Rightarrow \widehat {BAC} + \widehat {CBA} + \widehat {ACB} = \widehat {B'A'C'} + \widehat {C'B'A'} + \widehat {A'C'B'}\) 

      \(\Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {B'A'C'}\)

      b) A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên

      \(A'B' = \frac {1}{2} AB \Rightarrow \frac {A'B'}{AB} = \frac {1}{2}\)

      A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên

      \(A'C' = \frac {1}{2} AC \Rightarrow \frac {A'C'}{AC} = \frac {1}{2}\)

      Ta có: \( \frac{B'C'}{BC} = \frac{MB' +MC'}{2MB' + 2MC'} = \frac{MB' +MC'}{2(MB' + MC')} = \frac{1}{2}\)

      \( \Rightarrow \frac{A'B'}{AB} = \frac{B'C'}{BC} = \frac{C'A'}{CA} \)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số, thường tập trung vào các bài tập về phân thức đại số. Để giải quyết các bài toán trong mục này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, các phép toán trên phân thức (cộng, trừ, nhân, chia) và các quy tắc rút gọn phân thức.

      1. Kiến thức cơ bản về phân thức đại số

      Phân thức đại số là biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức. Để phân thức có nghĩa, mẫu thức Q phải khác 0. Các phép toán trên phân thức tuân theo các quy tắc tương tự như các phép toán trên phân số, nhưng cần chú ý đến việc xác định điều kiện để phân thức có nghĩa.

      2. Các dạng bài tập thường gặp trong mục 1 trang 71

      • Bài tập rút gọn phân thức: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh phải phân tích đa thức thành nhân tử để tìm ra các nhân tử chung ở tử và mẫu, từ đó rút gọn phân thức.
      • Bài tập quy đồng mẫu thức: Để thực hiện các phép cộng, trừ phân thức, học sinh cần quy đồng mẫu thức của các phân thức.
      • Bài tập thực hiện các phép toán trên phân thức: Sau khi quy đồng mẫu thức, học sinh có thể thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
      • Bài tập tìm giá trị của phân thức: Yêu cầu học sinh thay giá trị cụ thể của biến vào phân thức để tính giá trị của nó.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 71

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều:

      Bài 1: Rút gọn phân thức A = (x2 - 4) / (x + 2)

      Giải:

      1. Phân tích tử thức thành nhân tử: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
      2. Thay vào phân thức A: A = ((x - 2)(x + 2)) / (x + 2)
      3. Rút gọn phân thức: A = x - 2 (với x ≠ -2)

      Bài 2: Quy đồng mẫu thức các phân thức 1/x1/x2

      Giải:

      Mẫu thức chung nhỏ nhất của hai phân thức là x2. Quy đồng mẫu thức:

      • 1/x = x/x2
      • 1/x2 giữ nguyên

      Lưu ý khi giải bài tập về phân thức đại số

      • Luôn xác định điều kiện để phân thức có nghĩa.
      • Sử dụng các quy tắc phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn phân thức.
      • Quy đồng mẫu thức trước khi thực hiện các phép toán cộng, trừ phân thức.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

      Ngoài SGK Toán 8 – Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân thức đại số:

      • Sách bài tập Toán 8
      • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
      • Các video hướng dẫn giải bài tập trên YouTube

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về phân thức đại số và các phương pháp giải bài tập là rất quan trọng đối với học sinh lớp 8. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8