1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 65 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Trong Hình 36, ba cạnh màu vàng AB, BC, CA gợi nên hình ảnh tam giác ABC

Đề bài

Trong Hình 36, ba cạnh màu vàng AB, BC, CA gợi nên hình ảnh tam giác ABC và đoạn thẳng màu xanh MN là một đường trung bình của tam giác đó. Bạn Duyên đứng ở phía dưới đo khoảng cách giữa hai chân cột số (1) và số (2), từ đó ước lượng được độ dài đoạn thẳng MN khoảng 4,5m. Khoảng cách giữa hai mép dưới cua mái được tính bằng độ dài đoạn thẳng BC. Hỏi khoảng cách đó bao nhiêu mét?

Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

Sử dụng định lý đường trung bình để tính độ dài đoạn BC.

Lời giải chi tiết

Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên \(MN = \frac{1}{2}BC \Rightarrow BC = 2MN = 2.4,5 = 9m\)

Vậy khoảng cách giữa hai mép dưới của mái là 9m.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Công thức tính thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: Công thức tính thể tích V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = 6a2 (a là cạnh).

Giải chi tiết bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều

Bài 5 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán thể tích và diện tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c

Thay số: V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b)

Đề bài: Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương: V = a3

Thay số: V = (2cm)3 = 8cm3

Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.

Câu c)

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c

Thay số: V = 1.2m . 0.8m . 1m = 0.96m3

Vậy thể tích của bể nước là 0.96m3.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về thể tích và diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  • Bài 2: Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 7cm.
  • Bài 3: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.

Lời khuyên khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố cần thiết (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  • Chọn công thức phù hợp để tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 5 trang 65 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích và diện tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8