1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 78 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho các hình bình hành ABCD và BMNP như ở Hình 67.

Đề bài

Cho các hình bình hành ABCD và BMNP như ở Hình 67. Chứng minh:

a) \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{BP}}{{BC}}\)

b) \( \Delta{MNP} \backsim \Delta{CBA}\)

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Dựa vào định lí Thales suy ra được các tỉ số bằng nhau.

b) Chứng minh MP // AC, suy ra các tỉ số bằng nhau của tam giác PBM và tam giác CBA

BMNP là hình bình hành suy ra các tỉ số bằng nhau của tam giác PBM và tam giác CBA

Từ đó ta suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết

a) Vì ABCD và BMNP là hình bình hành nên \(MN//BP\) và \(AD//BC \) suy ra \(MN//AD\)

Xét tam giác ABD có \(AD//MN \) nên \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{BN}}{{BD}}\) (1) (Định lý Thales)

Tương tự ta chứng minh được \(NP//DC \) nên \(\frac{{BN}}{{BD}} = \frac{{BP}}{{BC}}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{BP}}{{BC}}\).

b) Ta có: \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{BP}}{{BC}} \) suy ra \(MP//AC\) (Định lý Thales đảo)

Do đó \( \Delta PBM \backsim\Delta CBA\) (c-c-c) (3)

Vì BMNP là hình bình hành nên ta có: \(\frac{{PB}}{{MN}} = \frac{{BM}}{{NP}} = \frac{{MP}}{{PM}} = 1\)

Suy ra \(\Delta PBM \backsim\Delta MNP\) (c-c-c) (4)

Từ (3) và (4) ta có \(\Delta MNP \backsim\Delta CBA\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Công thức tính thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: Công thức tính thể tích V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = 6a2 (a là cạnh).

Nội dung bài tập 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Bài tập 6 yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, bao gồm thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng phần của bài tập:

Ví dụ 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Ví dụ 2: Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2cm.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình lập phương là: Sxq = 4 * 2cm * 2cm = 16cm2

Ví dụ 3: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: Sxq = 2 * (6cm + 4cm) * 3cm = 60cm2

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: Sđáy = 6cm * 4cm = 24cm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: Stp = 60cm2 + 2 * 24cm2 = 108cm2

Mẹo giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức: Áp dụng các công thức tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và có đơn vị đo phù hợp.

Bài tập luyện tập thêm

  1. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 7cm.
  2. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm.
  3. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 2cm.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 6 trang 78 SGK Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8