1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 13 trang 121 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Cho hình vuông ABCD

Đề bài

Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh:

a) \(\Delta ABM = \Delta BCN\)

b) \(\widehat {BAO} = \widehat {MBO}\)

c) \(AM \bot BN\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta BCN\) (hai cạnh góc vuông)

b) \(\widehat {BAO} = \widehat {MBO}\) (dựa vào \(\Delta ABM = \Delta BCN\))

c) Chứng minh tam giác OBM vuông tại O.

Lời giải chi tiết

Giải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

a) Vì ANCD là hình vuông

suy ra: AB = BC = CD = DA

Gọi M là trung điểm của các cạnh BC, CD

Suy ra: BM = MC = CN = CD

Xét hai tam giác vuông ABM và BCN có:

AB = BC

BM = CN

\( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta BCN\) (hai cạnh góc vuông)

b) theo câu a: \(\Delta ABM = \Delta BCN\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {BAM} = \widehat {CBN}\\ \Rightarrow \widehat {BAO} = \widehat {MBO}\end{array}\)

c) Vì \(\Delta ABM = \Delta BCN\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {MAB} = \widehat {NBM}\\ \Rightarrow \widehat {MAB} = \widehat {OBM}\end{array}\)

Mà: \(\widehat {MAB} + \widehat {OMB} = {90^o}\) (do tam giác ABM vuông tại M)

\( \Rightarrow \widehat {OBM} + \widehat {OMB} = {90^o}\)

Xét tam giác OBM có:

\(\begin{array}{l}\widehat {BOM} + \widehat {OBM} + \widehat {OMB} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {BOM} + {90^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {BOM} = {180^o} - {90^o} = {90^o}\end{array}\)

Suy ra: tam giác OBM vuông tại O

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BO \bot OM\\ \Rightarrow BN \bot AM\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Công thức tính thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: Công thức tính thể tích V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = 6a2 (a là cạnh).

Nội dung chi tiết bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Bài 13 bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức trên để tính toán thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong các tình huống thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 1: (Trang 121)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c

Thay số: V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Bài 2: (Trang 121)

Đề bài: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Lời giải:

a) Tính thể tích:

Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương: V = a3

Thay số: V = 6cm3 = 216cm3

Vậy thể tích của hình lập phương là 216cm3.

b) Tính diện tích toàn phần:

Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2

Thay số: Stp = 6 . (6cm)2 = 6 . 36cm2 = 216cm2

Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương là 216cm2.

Bài 3: (Trang 121)

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử bể đầy nước).

Lời giải:

Lượng nước tối đa mà bể có thể chứa chính là thể tích của bể.

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c

Thay số: V = 2m . 1.5m . 1m = 3m3

Đổi 3m3 = 3000 lít

Vậy bể có thể chứa tối đa 3000 lít nước.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố cần thiết (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  • Sử dụng đúng công thức tính toán.
  • Kiểm tra lại đơn vị đo để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 13 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8