1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Cho biểu thức: ({x^2} + 2{rm{x}}y + {y^2}) a) Biểu thức trên có bao nhiêu biến? b) Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?

HĐ 5

    Video hướng dẫn giải

    Cho biểu thức: \({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\)

    a) Biểu thức trên có bao nhiêu biến?

    b) Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?

    Phương pháp giải:

     Đếm số biến của biến thức

    Lời giải chi tiết:

    a) Biểu thức: \({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) có 2 biến là x, y.

    b) Các số hạng của biểu thức là: \({x^2};2{\rm{x}}y;{y^2}\)đều có dạng là những đơn thức.

    LT 5

      Video hướng dẫn giải

      Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức: \(y + 3{\rm{z}} + \dfrac{1}{2}{y^2}z;\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa đa thức để xác định biểu thức là đa thức

      Lời giải chi tiết:

      Biểu thức: \(y + 3{\rm{z}} + \dfrac{1}{2}{y^2}z\)là đa thức

      Biểu thức: \(\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\) không phải là đa thức

      HĐ 6

        Video hướng dẫn giải

        Cho đa thức: \(P = {x^3} + 2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\)

        Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng sao cho đa thức P không còn hai đơn thức nào đồng dạng.

        Phương pháp giải:

        Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính cộng.

        Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính cộng

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}P = {x^3} + 2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\\P = {x^3} + \left( {2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y} \right) + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\\P = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\end{array}\)

        LT 6

          Video hướng dẫn giải

          Thu gọn đa thức: \(R = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\)

          Phương pháp giải:

          Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính để đa thức R không còn tồn tại các đơn thức đồng dạng.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}R = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\\R = {x^3} + \left( { - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y} \right) + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\\R = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\end{array}\)

          HĐ 7

            Video hướng dẫn giải

            Cho đa thức: \(P = {x^2} - {y^2}\). Đa thức P được xác định bằng biểu thức nào? Tính giá trị của P tại x = 1; y = 2

            Phương pháp giải:

            Thay các giá trị đã cho của biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính

            Lời giải chi tiết:

            Đa thức P được xác định bằng biểu thức: \({x^2} - {y^2}\)

            Thay x = 1; y = 2 vào đa thức P ta được:

            \(P = {1^2} - {2^2} = 1 - 4 = -3\)

            Vậy đa thức P = -3 tại x = 1; y=2

            LT 7

              Video hướng dẫn giải

              Tính giá trị của đa thức: \(Q = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\) tại x = 2; y = 1

              Phương pháp giải:

              Thay các giá trị x = 2; y = 1 vào đa thức Q rồi thực hiện phép tính.

              Lời giải chi tiết:

              Thay x = 2; y = 1 vào đa thức Q ta được:

              \(Q = {2^3} - {3.2^2}.1 + {3.2.1^3} - {1^3} = 8 - 12 + 6 - 1 = 1\)

              Vậy đa thức Q = 1 tại x = 2; y = 1

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ 5
              • LT 5
              • HĐ 6
              • LT 6
              • HĐ 7
              • LT 7

              Video hướng dẫn giải

              Cho biểu thức: \({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\)

              a) Biểu thức trên có bao nhiêu biến?

              b) Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?

              Phương pháp giải:

               Đếm số biến của biến thức

              Lời giải chi tiết:

              a) Biểu thức: \({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) có 2 biến là x, y.

              b) Các số hạng của biểu thức là: \({x^2};2{\rm{x}}y;{y^2}\)đều có dạng là những đơn thức.

              Video hướng dẫn giải

              Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức: \(y + 3{\rm{z}} + \dfrac{1}{2}{y^2}z;\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào định nghĩa đa thức để xác định biểu thức là đa thức

              Lời giải chi tiết:

              Biểu thức: \(y + 3{\rm{z}} + \dfrac{1}{2}{y^2}z\)là đa thức

              Biểu thức: \(\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\) không phải là đa thức

              Video hướng dẫn giải

              Cho đa thức: \(P = {x^3} + 2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\)

              Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng sao cho đa thức P không còn hai đơn thức nào đồng dạng.

              Phương pháp giải:

              Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính cộng.

              Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính cộng

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              \(\begin{array}{l}P = {x^3} + 2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\\P = {x^3} + \left( {2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y} \right) + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\\P = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\end{array}\)

              Video hướng dẫn giải

              Thu gọn đa thức: \(R = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\)

              Phương pháp giải:

              Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính để đa thức R không còn tồn tại các đơn thức đồng dạng.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              \(\begin{array}{l}R = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\\R = {x^3} + \left( { - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y} \right) + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\\R = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\end{array}\)

              Video hướng dẫn giải

              Cho đa thức: \(P = {x^2} - {y^2}\). Đa thức P được xác định bằng biểu thức nào? Tính giá trị của P tại x = 1; y = 2

              Phương pháp giải:

              Thay các giá trị đã cho của biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính

              Lời giải chi tiết:

              Đa thức P được xác định bằng biểu thức: \({x^2} - {y^2}\)

              Thay x = 1; y = 2 vào đa thức P ta được:

              \(P = {1^2} - {2^2} = 1 - 4 = -3\)

              Vậy đa thức P = -3 tại x = 1; y=2

              Video hướng dẫn giải

              Tính giá trị của đa thức: \(Q = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\) tại x = 2; y = 1

              Phương pháp giải:

              Thay các giá trị x = 2; y = 1 vào đa thức Q rồi thực hiện phép tính.

              Lời giải chi tiết:

              Thay x = 2; y = 1 vào đa thức Q ta được:

              \(Q = {2^3} - {3.2^2}.1 + {3.2.1^3} - {1^3} = 8 - 12 + 6 - 1 = 1\)

              Vậy đa thức Q = 1 tại x = 2; y = 1

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 2 trang 8,9,10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

              Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm đa thức, các loại đa thức (đơn thức, đa thức nhiều biến), và các phép toán trên đa thức như cộng, trừ, nhân, chia. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

              Nội dung chi tiết giải bài tập

              Trang 8: Bài 1 - Thu thập và phân loại dữ liệu

              Bài 1 yêu cầu học sinh thu thập và phân loại dữ liệu về các hoạt động thể thao yêu thích của các bạn trong lớp. Việc này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng quan sát, thu thập thông tin và phân tích dữ liệu. Lời giải chi tiết sẽ hướng dẫn học sinh cách lập bảng thống kê và biểu diễn dữ liệu một cách trực quan.

              Trang 9: Bài 2 - Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ

              Bài 2 hướng dẫn học sinh biểu diễn dữ liệu thu thập được ở bài 1 bằng các loại biểu đồ khác nhau như biểu đồ cột, biểu đồ tròn. Học sinh sẽ học cách lựa chọn loại biểu đồ phù hợp với từng loại dữ liệu và cách đọc, phân tích thông tin từ biểu đồ.

              Trang 10: Bài 3 - Tính toán các đại lượng thống kê đơn giản

              Bài 3 yêu cầu học sinh tính toán các đại lượng thống kê đơn giản như số trung bình cộng, mốt, trung vị. Đây là những công cụ quan trọng để phân tích và đánh giá dữ liệu. Lời giải sẽ cung cấp công thức và hướng dẫn chi tiết cách tính toán các đại lượng này.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt tay vào giải.
              2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Nhận biết kiến thức nào trong chương trình học liên quan đến bài tập.
              3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
              4. Thực hiện giải bài: Áp dụng kiến thức và kế hoạch đã lập để giải bài tập.
              5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài là chính xác và hợp lý.

              Ví dụ minh họa

              Ví dụ: Giải bài tập 3a trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tính số trung bình cộng của các số liệu sau: 10, 12, 15, 18, 20.

              Lời giải:

              Số trung bình cộng = (10 + 12 + 15 + 18 + 20) / 5 = 75 / 5 = 15

              Lưu ý quan trọng

              • Nắm vững các khái niệm cơ bản về đa thức.
              • Luyện tập thường xuyên các bài tập về đa thức.
              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm toán học.
              • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác nhau để mở rộng kiến thức.

              Tại sao nên chọn Montoan.com.vn để học Toán 8?

              Montoan.com.vn cung cấp:

              • Lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều.
              • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình hỗ trợ học sinh.
              • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
              • Cập nhật kiến thức mới nhất.

              Kết luận

              Việc giải bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả đòi hỏi sự chăm chỉ, kiên trì và phương pháp học tập đúng đắn. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục môn Toán.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8