1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 111 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Cho tam giác ABC vuông tại

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật và\(AM = \dfrac{1}{2}BC\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Chứng minh ABCD là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

Xét tứ giác ABCD có:

MB = MC (M là trung điểm của BC)

MA = MD (gt)

Suy ra tứ giác ABDC là hình bình hành (có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)

Mà hình bình hành ABDC có \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over A} = {90^0}\)nên ABCD là hình chữ nhật

Vì: ABDC là hình chữ nhật nên BC = AD

Mà: \(AM = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}BC\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Công thức tính thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: Công thức tính thể tích V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = 6a2 (a là cạnh).

Nội dung bài tập 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Bài tập 2 yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, thường bao gồm:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước khác và thể tích hoặc diện tích.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh nên thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ hình dạng (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương) và các thông tin đã cho.
  2. Xác định công thức phù hợp: Chọn công thức tính thể tích hoặc diện tích tương ứng với hình dạng và thông tin đã cho.
  3. Thay số và tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện phép tính.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán hợp lý và có đơn vị đo phù hợp.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c

Thay số: V = 5cm . 3cm . 4cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Tổng kết

Bài 2 trang 111 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng các công thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8